Mời các bạn học sinh cùng tham khảo Top 9 đề kiểm tra Hóa học 12 Giữa kì 2 năm 2024 do trang Giải Bài Tập tổng hợp. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Hóa học 12.
Nội Dung
ĐỀ SỐ 1
Thời gian làm bài: 45 phút
Cho nguyên tử khối một số nguyên tố: H = 1, C =12, N = 14, O = 16, Na = 23, Mg = 24, S = 32, Cl = 35,5, K = 39, Ca = 40, Ba = 137, Cu = 64, Ag = 108.
Câu 1: Phương trình hóa học nào sau đây chỉ thực hiện bằng phương pháp điện phân?
A. Cu + 2AgNO3 → 2Ag + Cu(NO3)2.
B. Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2.
C. MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2 + Na2SO4.
D. 2NaCl + 2H2O → H2 + 2NaOH + Cl2.
Câu 2: Cho 200 ml dung dịch NaOH 1M vào 120ml dung dịch Ca(HCO3)2 1M thu được a gam chất rắn. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 11,8.
B. 23,5.
C. 19,7.
D. 9,7.
Câu 3: Cho 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,3M vào 50 ml dung dịch Al2(SO4)3 xM thu được 8,55 gam kết tủa. Thêm tiếp 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M vào bình phản ứng thì thu được là 18,8475 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,45.
B. 0,5.
C. 0,3.
D. 0,6.
Câu 4: Cho 3,8 gam hỗn hợp muối M2CO3 và MHCO3 (M là kim loại kiềm) vào dung dịch H2SO4 2M (dư), sinh ra 0,496 lít khí (đktc). M là
A. K.
B. Li.
C. Rb.
D. Na.
Câu 5: Cho m gam hỗn hợp G gồm: Na, Al, Fe vào nước dư thu được 4,48 lít khí (ở đktc). Mặt khác cho m gam G ở trên vào dung dịch NaOH dư thu được 7,84 lít khí (ở đktc) và dung dịch X, chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào HNO3 dư thu được 10,08 lít NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
A. 23,9.
B. 47,8.
C. 16,1.
D. 32,2.
Câu 6: Trong các phát biểu sau:
(1) Li có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối, được ứng dụng chế tạo hợp kim siêu nhẹ.
(2) NaOH được sử dụng để sản xuất tơ nhân tạo.
(3) CaO tan trong nước không tỏa nhiệt, quặng đôlômit có công thức là MgCO3.CaCO3.
(4) Đun nóng nước cứng tạm thời và nước cứng toàn phần đều có kết tủa.
(5) Na2CO3 được ứng dụng để làm thuốc chữa bệnh dạ dày.
Phát biều không đúng là
A. (1), (2), (5).
B. (3), (4), (5).
C. (1), (2), (4).
D. (3), (5).
Câu 7: Phương pháp điện phân nóng chảy dùng để điều chế các kim loại
A. hoạt động trung bình như Fe, Zn.
B. hoạt động mạnh như Ca, Na.
C. mọi kim loại như Cu, Na, Fe, Al.
D. kém hoạt động như Ag, Au.
Câu 8: Hấp thụ hết 11,2 lít CO2 (ở đktc) vào dung dịch chỉ chứa 25,9 gam Ca(OH)2 thu được a gam chất rắn Y. Giá trị của a là
A. 15 gam.
B. 10 gam.
C. 20 gam.
D. 35 gam.
Câu 9: Chất nào sau đây được sử dụng trong: y học (bó bột), nặn tượng, …?
A. CaSO4.
B. CaSO4.H2O.
C. CaSO4.2H2O.
D. BaCl2.H2O.
Câu 10: Cho 50ml dung dịch X chứa: K2SO4 0,2M và Na2CO3 0,2M vào dung dịch BaCl2 dư thu được a gam chất rắn Y. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 4,15 gam.
B. 2,93 gam.
C. 3,4 gam.
D. 3, 9 gam.
Câu 11: Để khử ion Fe3+ trong dung dịch Fe2(SO4)3 có thể dùng kim loại
A. Mg.
B. Ba.
C. Na.
D. Ag.
Câu 12: Chất vừa bị nhiệt phân vừa có tính lưỡng tính là
A. Al2O3.
B. CaCO3.
C. Na2CO3.
D. NaHCO3.
Câu 13: Ag có lẫn tạp chất là Cu. Hóa chất có thể dùng để loại bỏ Cu thu được Ag tinh khiết là
A. dd HCl dư.
B. HNO3 đặc, nóng dư.
C. dd AgNO3 thiếu.
D. dd AgNO3 dư.
Câu 14: Khi điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ), tại anot (A) xảy ra
A. sự oxi hoá ion Cu2+ thành Cu.
B. sự oxi hoá H2O thành O2.
C. sự khử H2O thành O2.
D. sự khử ion Cu2+ thành Cu.
Câu 15: Tìm phát biểu sai?
A. Đa số các nguồn nước trong tự nhiên đều là nước cứng vì có chứa nhiều cation : Ca2+, Mg2+, …
B. Tất cả các loại nước cứng đều có thể làm mềm bằng vôi vừa đủ.
C. Nước mềm là nước có chứa ít hoặc không chứa các ion: Ca2+, Mg2+.
D. Khi cho xà phòng vào nước cứng sẽ có kết tủa.
Câu 16: Chất được dùng để làm mềm tất cả các loại nước cứng là
A. Na2CO3 và CaO (vôi sống).
B. Na2CO3 và Ca(OH)2 (vôi tôi).
C. Na2CO3 và Na3PO4.
D. NaOH (xút ăn da) và Ca(OH)2.
Câu 17: Nung 200 gam hỗn hợp X gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khối lượng không đổi thấy khối lượng chất rắn giảm đi 62 gam. Phần trăm khối lượng mỗi chất trong X lần lượt là
A. 37% và 63%.
B. 21% và 79%.
C. 42% và 58%.
D. 16% và 84%.
Câu 18: Nhận xét đúng về ứng dụng của kim loại và hợp chất của kim loại nhóm IA là
A. NaOH dùng để tinh chế quặng nhôm.
B. Li dùng để chế tạo tế bào quang điện.
C. Cs dùng để chế tạo hợp kim siêu nhẹ.
D. Na2CO3 dùng để nấu xà phòng.
Câu 19: Hãy cho biết phản ứng nào sau đây không xảy ra ở điều kiện thường?
A. CaO + H2O.
B. Al + dung dịch NaOH.
C. Be + H2O.
D. Ba + H2O.
Câu 20: Cho 17,04 gam hỗn hợp X gồm: Ca, MgO, Na2O tác dụng hết với 360 ml dung dịch HCl 2M (vừa đủ) thu được dung dịch Y. Khối lượng (gam) NaCl có trong Y là
A. 4,68.
B. 8,775.
C. 15,21.
D. 14,04.
Câu 21: Trong các kim loại sau: Na, Mg, Be, Fe, Ba, K, Sr, Ca. Số kim loại tác dụng mạnh với nước ở điều kiện thường là
A. 5.
B. 4.
C. 6.
D. 3.
Câu 22: Chất nào sau đây có tên gọi là vôi tôi?
A. CaOCl2.
B. CaCO3.
C. CaO.
D. Ca(OH)2.
Câu 23: Muối X khi tan vào nước tạo thành dung dịch có môi trường trung tính, X có thể là
A. Na2CO3.
B. NaCl.
C. Ca(HCO3)2.
D. KHSO4.
Câu 24: Cho luồng khí CO (dư) qua hỗn hợp X gồm: CuO, Fe2O3, Al2O3, MgO nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y. Y gồm
A. Cu, Fe, Al, MgO.
B. Cu, Fe, Al2O3, MgO.
C. Cu, Fe2O3, Al2O3, MgO.
D. Cu, Fe, Al, Mg.
Câu 25: Chọn phát biểu đúng?
A. Trong công nghiệp, điều chế nước gia – ven bằng phương pháp điện phân dung dịch NaOH.
B. Trong công nghiệp điều chế Al bằng phương pháp điện phân AlCl3 nóng chảy.
C. Các muối cacbonat của kim loại kiềm và kiềm thổ đều bị phân hủy bởi nhiệt.
D. Trong công nghiệp, điều chế NaOH bằng phương pháp điện phân dung dịch bão hòa muối ăn có màng ngăn.
Câu 26: Phản ứng giải thích sự xâm thực của nước mưa (có chứa CO2) đối với đá vôi là
A. CaCO3 + CO2 + H2O ⇌ Ca(HCO3)2.
B. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O.
C. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2.
D. CaO + H2O → Ca(OH)2.
Câu 27: Nung hỗn hợp G gồm: 7,2 gam Mg và 4,8 gam S trong bình kín (không có không khí). Sau một thời gian thu được chất rắn X. Cho X vào dung dịch HCl dư thu được hỗn hợp khí Y và chất rắn Z. Đốt cháy hoàn toàn (bằng O2 dư) Y và Z sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy lội từ từ qua nước vôi trong dư nhận thấy khối lượng dung dịch đã thay đổi là
A. giảm đi 5,1 gam.
B. tăng lên 8,4 gam.
C. giảm đi 3,0 gam.
D. tăng lên 15 gam.
Câu 28: Cho 240ml NaOH 2M vào 150 ml AlCl3 1M thu được a gam chất rắn. Giá trị của a là
A. 11,7.
B. 9,36.
C. 12,48.
D. 2,34.
Câu 29:Dãy kim loại nào sau đây có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch?
A. Ni, Cu, Fe, Na.
B. Fe, Cu, Mg, Ag.
C. Cu, Ag, Pb, Fe.
D. Mg, Fe, Zn, Na.
Câu 30: Trong các kim loại kiềm, kiềm thổ; kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là
A. Cs.
B. Li.
C. Ba.
D. Be.
Đáp án chi tiết
Câu 1. D
Câu 2. A
nOH– = 0,2 mol; nHCO3– = 0,24 mol
Câu 3. A
Trường hợp 1: Ban đầu: nBa2+ = 0,03 mol; nOH–= 0,06 mol
Giả sử Al2(SO4)3 vừa đủ hoặc dư:
→ m↓= 0,03.233 + 0,02.78 = 8,55 = m↓ giả thiết
Vậy điều giả sử là đúng.
Trường hợp 2: Sau khi thêm Ba(OH)2 số mol kết tủa vẫn tăng chứng tỏ trường hợp 1 vẫn còn Al2(SO4)3 dư
nBa2+ = 0,07 mol; nOH–= 0,14 mol
Giả sử Al2(SO4)3 vừa đủ hoặc dư:
→ m↓= 0,07.233 + .78 = 19,95 > m↓ giả thiết = 18,8475 gam.
Vậy ở trường hợp sau Ba(OH)2 dư kết tủa đã tan một phần
→ m↓ = 0,15x.233 + [0,1x – (0,14 – 0,3x)].78 = 18,8475
→ x = 0,45.
Câu 4. C
Gọi số mol của M2CO3 và MHCO3 lần lượt là x và y (mol)
PTHH:
Vậy M là Rb (M = 85,5) thỏa mãn.
Câu 5. C
Gọi số mol Na, Al và Fe trong hỗn hợp G lần lượt là x, y và z (mol).
Do nkhí thu được khi cho m (g) G vào nước dư nhỏ hơn nkhí thu được khi cho m (g) G vào NaOH dư nên khi cho G vào nước vẫn còn Al dư.
Trường hợp 1: Cho m (gam) G vào nước dư:
→ nkhí = 0,5x + 1,5x = 0,2 (mol) → x = 0,1 (mol).
Trường hợp 2: Cho m (gam) G vào NaOH dư: cả Na và Al đều phản ứng hết. Y là Fe.
→ nkhí = 0,5x + 1,5y = 0,35 (mol)
Thay x = 0,1 vào phương trình → y = 0,2 (mol).
Cho Y vào HNO3:
Câu 6. D
(3) sai vì CaO tan trong nước tỏa nhiệt rất mạnh.
(5) sai vì NaHCO3 được ứng dụng làm thuốc chữa đau dạ dày do thừa axit.
Câu 7. B
Phương pháp điện phân nóng chảy dùng để điều chế các kim loại hoạt động mạnh như Na, Ca.
Câu 8. C
Ta có:
Vậy sau phản ứng thu được hai muối CaCO3 (x mol) và Ca(HCO3)2 (y mol)
Bảo toàn Ca có: x + y = 0,35 (1)
Bảo toàn C có: x + 2y = 0,5 (2)
Từ (1) và (2) ta có: x = 0,2 và y = 0,15
Có Y là CaCO3 → a = 0,2.100 = 20 (gam).
Câu 9. B
Thạch cao nung: CaSO4.H2O được dùng trong y học (bó bột), nặn tượng …
Câu 10. A
Câu 11. A
Mg + 2Fe3+ → Mg2+ + 2Fe2+
Mg + Fe2+ → Mg2+ + Fe
Câu 12. D
Câu 13. D
Cu + 2AgNO3 dư → Cu(NO3)2 + 2Ag
Khi sử dụng dung dịch AgNO3 dư, toàn bộ Cu lẫn trong Ag sẽ được loại bỏ.
Câu 14. B
Tại anot (cực dương) SO42- không bị oxi hóa, thay vào đó H2O bị oxi hóa:
2H2O → 4e + 4H+ + O2
Câu 15. B
Sử dụng vôi vừa đủ làm mềm được nước cứng tạm thời.
Câu 16. C
Sử dụng Na2CO3:
Mg2+ + CO32- → MgCO3 ↓
Ca2+ + CO32- → CaCO3 ↓
Sử dụng Na3PO4:
3Mg2+ + 2PO43- → Mg3(PO4)2↓
3Ca2+ + 2PO43- → Ca3(PO4)2 ↓
Câu 17. D
Nung hỗn hợp chỉ có NaHCO3 bị phân hủy.
Câu 18. A
B sai vì Cs dùng để chế tạo tế bào quang điện.
C sai vì Li dùng để chế tạo hợp kim siêu nhẹ.
D sai vì NaOH dùng để nấu xà phòng.
Câu 19. C
Be không tác dụng với nước ở điều kiện thường.
Câu 20. D
Gọi số mol của Ca, MgO, Na2O lần lượt là x, y và z (mol).
Theo bài ra: mX = 17,04 gam → 40x + 40y + 62z = 17,04 (1)
Cho X tác dụng với HCl:
nHCl = 2x + 2y + 2z = 0,72 (2)
Từ (1) và (2) có: x + y = 0,24 và z = 0,12.
Vậy khối lượng NaCl thu được là: 58,5.2z = 58,5.2.0,12 = 14,04 (gam).
Câu 21. A
Kim loại tác dụng mạnh với nước ở điều kiện thường là: Na, Ba, K, Sr, Ca.
Câu 22. D
Vôi tôi: Ca(OH)2.
Câu 23. B
NaCl là muối tạo bởi kim loại mạnh và gốc axit mạnh nên khi tan vào nước tạo thành dung dịch có môi trường trung tính.
Câu 24. B
CO chỉ khử được oxit của những kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học.
CO + MgO → không phản ứng
CO + Al2O3 → không phản ứng
COdư + CuO → Cu + CO2
3COdư + Fe2O3 → 2Fe + 3CO2
Vậy Y gồm: Cu, Fe, Al2O3, MgO.
Câu 25. D
A sai vì Trong công nghiệp, điều chế nước gia – ven bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl, không có màng ngăn.
B sai vì Trong công nghiệp điều chế Al bằng phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy.
C sai vì muối cacbonat của kim loại kiềm không bị phân hủy bởi nhiệt.
Câu 26. C
Phản ứng giải thích sự xâm thực của nước mưa (có chứa CO2) đối với đá vôi là:
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2.
Câu 27. C
Chất rắn X thu được sau phản ứng có thể gồm: MgS; Mgdư; Sdư.
Do cho X vào dung dịch HCl dư thu được khí hỗn hợp Y và vẫn còn chất rắn nên X gồm: MgS (x mol); Mgdư (0,3 – x) mol; Sdư (0,15 – x) mol
PTHH:
→ Sản phẩm cháy là: SO2: 0,15 mol và H2O: 0,3 mol
Cho sản phẩm cháy qua nước vôi trong, dư:
Có m↓ = 0,15.120 = 18 > mSO2 + mH2O = 0,15.64 + 0,3.18 = 15.
Vậy khối lượng dung dịch giảm 18 – 15 = 3 (gam).
Câu 28. B
Câu 29. C
Phương pháp điện phân dung dịch dùng để điều chế các kim loại có tính khử trung bình và yếu.
A, B, D sai vì Na, Mg không được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch.
Câu 30. A
Trong các kim loại kiềm, kiềm thổ, Cs có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất (29°C).
ĐỀ SỐ 2
Thời gian làm bài: 45 phút
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: C = 12, H = 1, O = 16, Li = 7, Na = 23, K = 39, Rb = 85, Cs = 133, Be = 9, Mg = 24, Ca = 40, Sr = 88, Ba = 137.
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Khử hoàn toàn hỗn hợp gồm: CuO, FeO, MgO, PbO bằng khí CO. Chất rắn thu được sau phản ứng là
A. Cu, FeO, MgO, PbO.
B. Cu, Fe, MgO, PbO.
C. Cu, Fe, MgO, Pb.
D. Cu, Fe, Mg, PbO.
Câu 2: Chất nào sau đây được ứng dụng làm bột nở trong công nghiệp thực phẩm?
A. KNO3.
B. NaHCO3.
C. NaOH.
D. CaSO4.
Câu 3: Trong công nghiệp, Na được điều chế bằng cách nào dưới đây?
A. Điện phân nóng chảy Na2CO3.
B. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
C. Khử NaCl bằng K.
D. Điện phân nóng chảy NaCl.
Câu 4: Chất nào sau đây có thể làm mềm nước cứng có tính vĩnh cửu?
A. NaCl.
B. H2SO4.
C. Na2CO3.
D. HCl.
Câu 5: Cho 6 gam hỗn hợp gồm Na và kim loại kiềm M tác dụng hết với nước được dung dịch X. Để trung hòa hết X cần 1,8 lít HCl 0,25M. Kim loại M là
A. Li.
B. K.
C. Rb.
D. Cs.
Câu 6: Bằng phương pháp hóa học, để phân biệt các dung dịch riêng biệt: K2SO4, MgCl2, AlCl3, có thể chỉ dùng một dung dịch là
A. AgNO3.
B. BaCl2.
C. KOH.
D. HNO3.
Câu 7: Cho H2 dư đi từ từ qua hỗn hợp X gồm: 16 gam Fe2O3 và 8 gam MgO nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được a gam chất rắn Y. Giá trị của a là
A. 16.
B. 11,2.
C. 19,2.
D. 20,8.
Câu 8: Cho 0,2 gam một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl thấy tạo ra 0,555 gam muối. Kim loại đó là
A. Be.
B. Mg.
C. Ba.
D. Ca.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Điều kiện để một kim loai A đẩy kim loại B ra khỏi muối là A phải mạnh hơn B.
B. Nguyên tử kim loại chỉ có tính khử, không có tính oxi hóa.
C. Kim loại có độ cứng lớn nhất là Cr.
D. Trạng thái cơ bản, kim loại kiềm thổ có số electron hóa trị là 2.
Câu 10: Điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại M. Ở catot thu được 3 gam kim loại và ở anot có 1,68 lít khí ở đktc thoát ra. Muối clorua đó là
A. NaCl.
B. KCl.
C. BaCl2.
D. CaCl2.
II. Phần tự luận
Câu 1 (2 điểm): Không dùng chỉ thị, hãy phân biệt các dung dịch sau chứa trong lọ mất nhãn: KCl, BaCl2, Na2CO3.
Câu 2 (2 điểm): Cho 6,08 gam hỗn hợp X gồm 2 hiđroxit của 2 kim loại kiềm tác dụng hết với dung dịch HCl dư thấy tạo ra 8,30 gam hỗn hợp muối clorua. Biết 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp trong BTH, tính % số mol mỗi hiđroxit trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 3 (2 điểm): Dẫn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)3 thu được 25 gam kết tủa và dung dịch X, đun nóng dung dịch lại thu thêm được 5 gam kết tủa nữa. Tính giá trị của V.
Câu 4 (1 điểm): Sau phản ứng nhiệt nhôm của hỗn hợp X gồm bột Al với FexOy thu được 9,39 gam chất rắn Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy có 336 ml khí (đktc) bay ra và phần không tan Z. Để hòa tan 1/3 lượng chất Z cần 12,4 ml dung dịch HNO3 65,3% (d = 1,4 g/ml) và thấy có khí màu nâu đỏ bay ra. Xác định công thức của FexOy.
Đáp án chi tiết
1. Phần trắc nghiệm (0,5 điểm/ 1 câu)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đ/a | C | B | D | C | A | C | C | D | A | D |
Câu 1: Chất rắn thu được sau phản ứng là Cu, Fe, MgO, Pb. Chọn đáp án C.
Câu 2: NaHCO3 được ứng dụng làm bột nở trong công nghiệp thực phẩm. Chọn đáp án B.
Câu 3: Trong công nghiệp, Na được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy NaCl. Chọn đáp án D.
Câu 4: Na2CO3 có thể làm mềm nước cứng có tính vĩnh cửu. Chọn đáp án C.
Câu 5: Đặt 2 kim loại tương ứng với 1 kim loại là X.
MX = 6 : 0,45 = 13,33. Vậy M là Li. Chọn đáp án A.
Câu 6: Dùng dung dịch KOH.
+ Xuất hiện kết tủa trắng → MgCl2.
+ Xuất hiện kết tủa keo trắng, tan trong KOH dư → AlCl3.
+ Không hiện tượng: K2SO4. Chọn đáp án C.
Câu 7: . Chọn đáp án C.
Câu 8:
Ta có . Giải PT được A = 40. Vậy kim loại là Ca. Chọn đáp án D.
Câu 9: Phát biểu sai: “Điều kiện để một kim loai A đẩy kim loại B ra khỏi muối là A phải mạnh hơn B”. Chọn đáp án A.
Câu 10:
Vậy n = 2, M = 40 thỏa mãn. Muối là CaCl2. Chọn đáp án D.
2. Phần tự luận
Câu 1 (2điểm):
Đánh số thứ tự từng lọ, trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng.
Nhỏ HCl vào từng mẫu thử, mẫu thử nào có khí thoát ra là Na2CO3, không hiện tượng là KCl và BaCl2 (nhóm I)
2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O
Dùng Na2CO3 vừa nhận ra cho vào hai mẫu thử nhóm I, mẫu thử nào có kết tủa trắng là BaCl2, không hiện tượng là KCl.
Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3 ↓ + 2NaCl.
Câu 2 (2điểm):
Giả sử 2 kim loại là A và B (MA < MB), đặt 2 kim loại tương ứng với 1 KL là R → MA < MR < MB.
PTHH:
Sử dụng PP tăng giảm khối lượng: a = (8,3 – 6,08) : 18,5 = 0,12 mol
MROH = 6,08 : 0,12 = 50,67 → R = 33,67.
Vậy 2 hiđroxit là NaOH (x mol) và KOH (y mol)
Giải hệ được: x = 0,04 và y = 0,08
→ %nNaOH = 33,33%; %nKOH = 66,67%.
Câu 3 (2điểm): Theo bài ra ta có các PTHH:
→ nCO2 = 0,35 mol
→ V = 7,84 lít.
Câu 4 (1điểm):
Chú ý: HS làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết tại Giải Bài Tập. Mời các bạn cùng xem các nội dung học tập, giải trí và các kiến thức thú vị khác tại đây.