Phản ứng: Ag + Cl2 → AgCl
1. Phương tringh phản ứng hóa học giữa Ag và Cl2
2Ag + Cl2 → 2AgCL
2. Điều kiện phản ứng
– Ở nhiệt độ cao
3. Cách thực hiện phản ứng
– Cho bạc tác dụng với khí clo
4. Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Xuất hiện kết tủa trắng
5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng
5.1 Bản chất của Ag
– Trong phản ứng trên, Ag là tác nhân khử, hay nói cách khác, Ag bị oxy hóa.
– Ag tác động lên Cl2 để giảm số oxi hóa của Cl từ 0 xuống -1, và Ag tự oxy hóa từ số oxi hóa 0 lên +1 để tạo thành AgCl.
5.2 bản chất của Cl2
– Trong phản ứng trên, Cl2 được coi là chất oxi hóa và là tác nhân oxi hóa trong phản ứng.
– Cl2 đã tác nhân hóa Ag để tạo thành AgCl, trong đó Cl2 mất điện tử và Ag được tăng điện tử để tạo thành AgCl.
6. Tính chất hóa học của Ag
– Bạc kém hoạt động. Ag → Ag+ + 1e
6.1 Tác dụng với phi kim
– Bạc không bị oxi hóa trong không khí dù ở nhiệt độ cao.
Tác dụng với ozon
2Ag + O3 → Ag2O + O2
6.2 Tác dụng với axit
– Bạc không tác dụng với HCl và H2SO4 loãng, nhưng tác dụng với các axit có tính oxi hóa mạnh, như HNO3hoặc H2SO4 đặc, nóng.
3Ag + 4HNO3 (loãng) → 3AgNO3 + NO + 2H2O
2Ag + 2H2SO4 (đặc, nóng) → Ag2SO4 + SO2 + 2H2O
6.3 Tác dụng với các chất khác
– Bạc có màu đen khi tiếp xúc với không khí hoặc nước có mặt hidro sunfua:
4Ag + 2H2S + O2 (kk) → 2Ag2S + 2H2O
– Bạc tác dụng được với axit HF khi có mặt của oxi già:
2Ag + 2HF (đặc) + H2O2 → 2AgF + 2H2O
2Ag + 4KCN (đặc) + H2O2 → 2K[Ag(CN)2] + 2KOH
7. Tính chất hóa học của Cl2
7.1. Tác dụng với kim loại
Đa số kim loại và có to để khơi màu phản ứng tạo muối clorua (có hoá trị cao nhất )
7.2. Tác dụng với phim kim
(cần có nhiệt độ hoặc có ánh sáng)
7.3. Tác dụng với nước và dung dịch kiềm
Cl2 tham gia phản ứng với vai trò vừa là chất ôxi hóa, vừa là chất khử.
a. Tác dụng với nuớc
Khi hoà tan vào nước, một phần Clo tác dụng (Thuận nghịch)
Cl20 + H2O → HCl + HClO (Axit hipoclorơ)
Axit hipoclorơ có tính oxy hoá mạnh, nó phá hửy các màu vì thế nước clo hay clo ẩm có tính tẩy màu do.
b. Tác dụng với dung dịch bazơ
7.4. Tác dụng với muối của các halogen khác
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
Cl2 + 2FeCl2 → 2FeCl3
3Cl2 + 6FeSO4 → 2Fe2(SO4)3 + 2FeCl3
Cl2 + 2KI → 2KCl + I2
7.5. Tác dụng với chất khử khác
7.6. Phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng phân huỷ với một số hợp chất hữu cơ
8. Tính chất vật lí của Cl2
Clo có màu vàng lục và khối lượng riêng nặng hơn không khí. Clo có khả năng tan vừa phải trong nước, tạo thành dung dịch nước Clo có màu vàng nhạt. Ngoài ra, Clo còn có thể tan nhiều trong các dung môi hữu cơ. Cl2 là một chất oxi hóa mạnh, dễ dàng tham gia nhiều phản ứng.
9. Bạn có biết
– Ag là kim loại có tính khử yếu nên khi tác dụng với các chất có tính oxi hóa mạnh như Cl2…ở nhiệt độ cao
10. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: khi cho bạc tác dụng với khí clo sẽ tạo thành màu gì ?
A. Kết tủa màu trắng
B. Kết tủa màu vàng
C. Kết tủa màu đen
D. Kết tủa màu nâu đỏ
Đáp án: A
Ví dụ 2: Cho 1,08 g bạc tác dụng với khí Clo thì thu được m(g) kết tủa . Giá trị của m là:
A. 2,15 g B. 0,7175 g
C. 2,87 g D. 1,435 g
Hướng dẫn:
2Ag + Cl2 → 2AgCl ↓
Ta có: nAg = 1,08/108 = 0,01 (mol)
Theo phương trình: nAgCl = nAg = 0,01 (mol)
→ mAgCl = 0,01. 143,5 = 1,435 (g)
Đáp án: D
Ví dụ 3: Trong phản ứng: 2Ag + Cl2 → 2AgCl ↓. Chọn phát biểu đúng:
A. Ag là chất khử
B. Ag là chất oxi hóa
C. Ag vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa
D. Ag không là chất khử, cũng không là chất oxi hóa
Đáp án: A
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết tại Giải Bài Tập. Mời các bạn cùng xem các nội dung giải trí học tập và các kiến thức thú vị khác tại đây.