Phản ứng: Al2O3 + H2O → Al(OH)3
1. Phương trình phản ứng giữa Al2O3 và H2O
Al2O3 + 3H2O → 2Al(OH)3
2. Giải thích
Không xảy ra phản ứng vì nhôm oxit không tan trong nước, không tác dụng với nước.
3. Mở rộng về nhôm oxit: Al2O3
3.1. Tính chất vật lý
Nhôm oxit là chất rắn màu trắng, không tan trong nước, không tác dụng với nước, nóng chảy ở nhiệt độ trên 2050oC.
3.2. Tính chất hóa học
Nhôm oxit là oxit lưỡng tính, vừa tác dụng với dung dịch axit, vừa tác dụng với dung dịch kiềm.
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
3.3. Ứng dụng
Trong tự nhiên, nhôm oxit tồn tại cả ở dạng ngậm nước và dạng khan.
– Dạng oxit ngậm nước là thành phần chủ yếu của quặng boxit dùng để sản xuất nhôm.
– Dạng oxit khan, có cấu tạo tinh thể là đá quý được dùng làm đồ trang sức, chế tạo đá mài …
– Bột nhôm oxit dùng trong công nghiệp sản xuất chất xúc tác cho tổng hợp hữu cơ.
3.4. Điều chế
Trong công nghiệp, Al2O3 được điều chế bằng cách nung Al(OH)3 ở nhiệt độ cao 1200 – 1400oC:
2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O
4. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1: Oxit nào tan trong nước tạo thành dung dịch bazơ?
A. CO2
B. SO2
C. Na2O
D. NO2
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Oxit axit là: CO2, SO2, NO2
Oxit bazơ là: Na2O
Oxit bazơ tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ.
Na2O + H2O → 2NaOH
Câu 2: Cho các oxit sau: CuO, Fe2O3, N2O5, CO2, CaO. Số oxit tác dụng với nước là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Oxit tác dụng với nước là: N2O5, CO2, CaO
N2O5 + H2O → 2HNO3
CO2 + H2O → H2CO3
CaO + H2O → Ca(OH)2
Câu 3: Oxit khi tan trong nước làm cho quỳ tím chuyển thành màu đỏ là
A. CuO
B. BaO
C. MgO
D. SO2
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Oxit axit là: SO2 khi tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit, dung dịch axit làm cho quỳ tím hóa đỏ.
SO2 + H2O → H2SO3
Câu 4: Căn cứ vào tính chất hóa học của oxit, người ta phân oxit thành bao nhiêu loại?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Căn cứ vào tính chất hóa học của oxit, người ta phân loại như sau:
+ Oxit bazơ
+ Oxit axit
+ Oxit lưỡng tính
+ Oxit trung tính
Câu 5: Cho các oxit sau: CO2, K2O, CaO, BaO, P2O5. Oxit tác dụng với axit để tạo thành muối và nước là
A. CO2, CaO, BaO
B. K2O, CaO, BaO
C. K2O, CaO, P2O5
D. CO2, BaO, P2O5
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
Oxit bazơ là: K2O, CaO, BaO
Câu 6: Oxit lưỡng tính là
A. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ và tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
B. Những oxit không tác dụng với axit, bazơ, nước.
C. Những oxit tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
D. Những oxit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Oxit lưỡng tính là những oxit tác dụng với dung dịch bazơ và tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
Câu 7: Cho các phát biểu sau:
(1) Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
(2) Oxit trung tính là những oxit không tác dụng với axit, bazơ, nước.
(3) Oxit NO2 khi tan trong nước làm giấy quỳ tím chuyển thành màu xanh.
(4) Dung dịch axit tạo thành khi cho P2O5 tác dụng với nước là: H3PO4
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Số phát biểu đúng là: (1), (2), (4)
Phát biểu (3) sai, vì khi cho oxit NO2 tác dụng với nước thu được dung dịch axit làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
Câu 8: Dãy chất gồm các oxit bazơ là
A. CaO, BaO, CuO, FeO
B. SO2, ZnO, Na2O, BaO
C. CO2, SO3, K2O, Fe2O3
D. P2O5, MgO, NO2, Al2O3
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Oxit bazơ là: CaO, BaO, CuO, FeO
Câu 9: Dãy chất nào sau đây là oxit lưỡng tính?
A. SO3, ZnO, NO, CO.
B. Al2O3, ZnO, PbO, Cr2O3.
C. CuO, CaO, BaO, CO.
D. Al2O3, ZnO, CO2, FeO.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Oxit lưỡng tính là những oxit tác dụng với dung dịch bazơ và tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
Câu 10: Hai oxit tác dụng với nhau tạo thành muối là:
A. Na2O và K2O
B. CO2 và NO2
C. Na2O và CO2
D. BaO và CuO
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Na2O + CO2 → Na2CO3
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết tại Giải Bài Tập. Mời các bạn cùng xem các nội dung giải trí học tập và các kiến thức thú vị khác tại đây.