Phản ứng: Al4C3 + HCl → AlCl3 + CH4 ↑
1. Phương trình phản ứng giữa Al4C3 và HCl
Al4C3 + 12HCl → 4AlCl3 + 3CH4
2. Điều kiện phản ứng
– Nhiệt độ phòng
3. Cách thực hiện phản ứng
– Cho Al4C3 tác dụng với dung dịch HCl
4. Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Nhôm cacbua tan dần trong dung dịch, đồng thời có khí CH4 thoát ra
5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng
5.1 Bản chất của Al4C3
Al4C3 sẽ phản ứng với axit clohidric (HCl) để tạo ra khí metan (CH4) và cloua nhôm (AlCl3).
5.2 Bản chất của HCl
HCl tham gia vào quá trình oxi hóa Al4C3.
6. Một số kiến thức mở rộng về Al4C3
6.1 Tính chất vật lí
Là chất rắn, tinh thể hoặc phiến màu vàng, trong suốt. Nó ổn định ở nhiệt độ 1400oC, khối lượng riêng là 2,36 g/cm3.
– Nhận biết: đem hòa tan trong nước thu được khí không màu và kết tủa keo trắng.
Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4
6.2 Tính chất hóa học
Tan trong nước:
Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4
Tác dụng với axit:
HCl + Al4C3 → AlCl3 + CH4
Tác dụng với dung dịch bazơ
H2O + NaOH + Al4C3 → CH4 + NaAl(OH)2
6.3. Ứng dụng
– Các hạt cacbua nhôm phân tán đều trong lưới tinh thể làm giảm xu hướng bị dão của vật liệu, đặc biệt là khi kết hợp với các hạt cacbua silic.
– Vật liệu composit nhôm-cacbua nhôm có thể được tạo ra bằng tạo hợp kim cơ học, bằng cách nghiền bột nhôm với các hạt than chì.
– Cacbua nhôm có thể được dùng như là vật liệu mài mòn trong các công cụ cắt tốc độ cao. Nó có độ cứng xấp xỉ như topaz.
– Cacbua nhôm cũng được sử dụng trong pháo hoa, chẳng hạn để thu được hiệu ứng đom đóm.
7. Tính chất hóa học của HCl
Dung dịch axit HCl có đầy đủ tính chất hoá học của một axit mạnh.
7.1. Tác dụng chất chỉ thị
Dung dịch HCl làm quì tím hoá đỏ (nhận biết axit)
HCl → H+ + Cl–
7.2. Tác dụng với kim loại
Tác dụng với KL (đứng trước H trong dãy Bêkêtôp) tạo muối (với hóa trị thấp của kim loại) và giải phóng khí hidrô (thể hiện tính oxi hóa)
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
Cu + HCl → không có phản ứng
7.3. Tác dụng với oxit bazo và bazo
Sản phẩm tạo muối và nước
NaOH + HCl → NaCl + H2 O
CuO + 2HCl CuCl2 + H2 O
Fe2 O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2 O
7.4. Tác dụng với muối (theo điều kiện phản ứng trao đổi)
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2↑
AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3
(dùng để nhận biết gốc clorua )
Ngoài tính chất đặc trưng là axit , dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện vai trò chất khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2, K2 Cr2O7, MnO2, KClO3 ……
4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl + 2H2 O
K2 Cr2 O7 + 14HCl → 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2 O
Hỗn hợp 3 thể tích HCl và 1 thể tích HNO3 đặc được gọi là hỗn hợp nước cường toan (cường thuỷ) có khả năng hoà tan được Au (vàng)
3HCl + HNO3 → 2Cl + NOCl + 2H2O
NOCl → NO + Cl
Au + 3Cl → AuCl3
8. Bạn có biết
Canxi cacbua cũng có phản ứng với axit clohidric
9. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Hiện tượng nào xảy ra khi cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 ?
A. Ban đầu không thấy hiện tượng, sau đó kết tủa xuất hiện.
B. Xuất hiện kết tủa keo trắng ngay lập tức, sau đó kết tủa tan dần.
C. Ban đầu không thấy hiện tượng, sau đó kết tủa xuất hiện, rồi tan dần.
D. Xuất hiện kết tủa keo trắng ngay lập tức và không tan.
Đáp án: B
Ví dụ 2: Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. AlCl3 và Na2CO3
B. HNO3 và NaHCO3
C. NaAlO2 và KOH
D. NaCl và AgNO3
Đáp án: C
Hướng dẫn giải
NaAlO2 và KOH không xảy ra phản ứng hóa học
Ví dụ 3: Dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt Zn(NO3)2 và Al(NO3)3 ?
A. Dung dịch NaOH
B. Dung dịch Ba(OH)2
C. Dung dịch NH3
D. Dung dịch nước vôi trong
Đáp án: C
Hướng dẫn giải
Khi cho NH3 vào 2 dung dịch cả 2 dung dịch đều xuất hiện kết tủa hidroxit, nhưng Zn(OH)2 tạo thành có khả năng tạo phức với NH3 nên kết tủa lại tan, còn với Al(OH)3 không tan trong NH3
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết tại Giải Bài Tập. Mời các bạn cùng xem các nội dung giải trí học tập và các kiến thức thú vị khác tại đây.