AlCl3 + NaOH → Al(OH)3↓ + NaCl | AlCl3 ra Al(OH)3 | NaOH ra NaCl

AlCl3 + NaOH → Al(OH)3↓ + NaCl là phản ứng trao đổi. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

Phản ứng: AlCl3 + NaOH → Al(OH)3↓ + NaCl

AlCl3 + NaOH → Al(OH)3↓ + NaCl | AlCl3 ra Al(OH)3 | NaOH ra NaCl (ảnh 1)

1. Phương trình phản ứng giữa AlCl3 và NaOH

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl

2. Điều kiện phản ứng

– Điều kiện thường

3. Cách thực hiện phản ứng

– Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

– Có kết tủa keo trắng xuất hiện.

5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

5.1 Bản chất của AlCl3

Trong phản ứng này, AlCl3 là một muối axit, Al3+ sẽ tác dụng với OH- để tạo ra Al(OH)3

5.2 Bản chất của NaOH

– Trong phản ứng này, NaOH là một bazo, NaOH sẽ tác dụng với ion Cl- của AlCl3 để tạo ra NaCl.

6. Tính chất hóa học của AlCl3

– Mang đầy đủ tính chất hóa học của muối

6.1 Tác dụng với dung dịch bazo:

AlCl3 + NaOH(vừa đủ) → NaCl + Al(OH)3

6.2 Tác dụng với dung dịch muối khác:

AlCl3 + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3

6.3 Phản ứng với kim loại mạnh hơn:

3Mg + 2AlCl3 → 3MgCl2 + 2Al

7. Tính chất hóa học của NaOH

NaOH là một bazơ mạnh nó sẽ làm quỳ tím chuyển màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein thành màu hồng. Một số phản ứng đặc trưng của Natri Hidroxit được liệt kê ngay dưới đây.

Phản ứng với axit tạo thành muối + nước:

NaOHdd + HCldd→ NaCldd + H2O

Phản ứng với oxit axit: SO2, CO2

2 NaOH + SO2→ Na2SO3 + H2O

NaOH + SO2→ NaHSO3

Phản ứng với axit hữu cơ tạo thành muối và thủy phân este, peptit:

AlCl3 + NaOH → Al(OH)3↓ + NaCl | AlCl3 ra Al(OH)3 | NaOH ra NaCl (ảnh 1)

Phản ứng với muối tạo bazo mới + muối mới (điều kiện: sau phản ứng phải tạo thành chất kết tủa hoặc bay hơi):

2 NaOH + CuCl2→ 2NaCl + Cu(OH)2↓

Tác dụng với kim loại lưỡng tính:

2 NaOH + 2Al + 2H2O→ 2NaAlO2 + 3H2

2NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2

Tác dụng với hợp chất lưỡng tính:

NaOH + Al(OH)3 → NaAl(OH)4

2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O

8. Ứng dụng của NaOH

– Sản xuất các sản phẩm làm sạch và khử khuẩn. …

– Ứng dụng trong ngành Y học – Dược phẩm. …

– Ứng dụng trong chế tạo nguyên liệu, năng lượng. …

– Sử dụng trong xử lý nước. …

– Ứng dụng trong chế biến thực phẩm. …

– Ứng dụng trong sản phẩm gỗ và giấy. …

– Ứng dụng trong sản xuất công nghiệp khác.

9. Bạn có biết

– Nếu NaOH dư, kết tủa Al(OH)3 sẽ tan theo PTHH

NaOH + Al(OH)3↓ → NaAlO2 (dd) + 2H2O

– Các dung dịch muối nhôm khác cũng có phản ứng với NaOH tương tự AlCl3.

10. Bài tập vận dụng

Câu 1. Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3 thấy xuất hiện

A. kết tủa màu xanh.

B. kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa không tan.

C. kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan dần.

D. kết tủa màu nâu đỏ.

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 2. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Cho NaOH dư vào dung dịch AlCl3 có xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần

B. Al(OH)3, Al2O3, Al đều là các chất lưỡng, tính,

C. Nhôm là kim loai nhẹ và có khả năng dẫn điện Iot

D. Từ Al2O3 có thế điều chế được Al.

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 3. Cho từ từ AlCl3 vào dung dịch X thu được kết tủa keo trắng. Chất X là

A. HCl.

B. NH3.

C. NaOH.

D. KOH.

Lời giải:

Đáp án: B

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết tại Giải Bài Tập. Mời các bạn cùng xem các nội dung giải trí học tập và các kiến thức thú vị khác tại đây.

Chia sẻ bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chuyển hướng trang web