Câu khẳng định
1. Khái niệm
– Khái niệm:Câu khẳng định tiếng Việt là loại câu được sử dụng để diễn tả một sự thật, một hiện tượng, hoặc một ý kiến mà được cho là đúng hoặc chính xác.
+ Câu khẳng định thường có cấu trúc đơn giản, thường bắt đầu bằng một từ ngữ hoặc một cụm từ ngữ khẳng định như: “là”, “đó là”, “chính là”, “thực sự là”… và sau đó là một danh từ, động từ, tính từ hoặc một phụ từ để diễn đạt ý nghĩa cụ thể.
– Ví dụ:
+ Tôi là sinh viên.
2. Nhận biết đặc điểm của câu khẳng định
– Câu khẳng định là câu có các từ ngữ: “là”, “đó là”, “chính là”, “thực sự là”… và sau đó là một danh từ, động từ, tính từ hoặc một phụ từ để diễn đạt ý nghĩa cụ thể.
3. Câu khẳng định có mấy loại?
Câu khẳng định tiếng Việt có 2 loại chính:
a) Câu đơn
– Câu đơn là câu chỉ có một nhóm từ, không có công thức ghép từ.
– Câu đơn được chia thành 3 loại: câu đơn nguyên thể, câu đơn phủ định và câu đơn phủ định phân tích.
+ Câu đơn nguyên thể là câu mô tả một sự việc hoặc một tình trạng trong hiện tại.
Ví dụ: Mưa.
+ Câu đơn phủ định là câu diễn tả việc không xảy ra hoặc không có tình trạng sự việc trong hiện tại.
Ví dụ: Không mưa.
+ Câu đơn phủ định phân tích là câu diễn tả việc không xảy ra hoặc không có tình trạng sự việc một cách chi tiết.
Ví dụ: Không có người đi qua đường.
b) Câu ghép
– Câu ghép là câu được tạo ra từ hai hoặc nhiều nhóm từ ghép lại với nhau.
– Câu ghép có thể chia thành 3 loại: câu ghép cộng, câu ghép chia, và câu ghép chẳng mấy phức tạp.
+ Câu ghép cộng là câu diễn tả sự liên kết hai sự việc hoặc tình trạng với nhau.
Ví dụ: Trời tối đẹp và trăng lên sáng.
+ Câu ghép chia là câu diễn tả sự chia ra, phân chia giữa hai sự việc hoặc tình trạng.
Ví dụ: Một nửa người hào hứng, một nửa người thờ ơ.
+ Câu ghép chẳng mấy phức tạp là câu diễn tả sự kết hợp giữa hai sự việc hoặc tình trạng.
Ví dụ: Đứa trẻ không tiếc ăn vụng, không tiếc đói.
4. Chức năng của câu khẳng định
– Dùng để truyền đạt thông tin hay tuyên bố về một điều gì đó.
– Dùng để diễn tả một sự thật, một hiện tượng, hoặc một ý kiến mà được cho là đúng hoặc chính xác.
5. Những lưu ý khi sử dụng câu khẳng định
– Trong câu có cấu trúc: Phủ định + Phủ định = Ý nghĩa khẳng định.
=> Câu có cấu trúc này không phải câu phủ định nhưng có thể được dùng để biểu thị ý nghĩa phủ định.
Ví dụ: Trẫm rất đau xót về việc đó, không thể không dời đổi.
6. So sánh câu khẳng định và phủ định
Kiểu câu |
Chức năng |
Đặc điểm |
Câu khẳng định |
Khẳng định các hành động, trạng thái, tính chất, đối tượng, sự việc… trong câu. |
– Thường không có phương tiện diễn đặt riêng. – Có thể bắt gặp trong câu khẳng định những cấu trúc: không phải không, không thể không, không ai không… |
Câu phủ định |
Phủ nhận các hành động, trạng thái, tính chất, đối tượng, sự việc… trong câu. |
– Thường sử dụng các từ ngữ phủ định như: không, chẳng, không phải, chẳng phải, chả… – Có thể bắt gặp trong câu phủ định những cấu trúc: làm gì…, mà… Ví dụ: Nó làm gì biết. |
Xem thêm các bài viết liên quan hay, đầy đủ khác:
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết tại Giải Bài Tập. Mời các bạn cùng xem các nội dung giải trí học tập và các kiến thức thú vị khác tại đây.