Bài 15: Đặc điểm dân cư, xã hội Đông Nam Á

Qua bảng số liệu 15.1 (SGK trang 51), so sánh số dân, mật độ dân số trung bình, tỉ lệ tăng dân số hàng năm của khu vực Đông Nam Á so với châu Á và thế giới.
Trả lời
- Dân số Đông Nam Á đông, chiếm 14,2% dân số châu Á và 8,6% dân số thế giới.
- Mật độ dân số trung bình của khu vực thuộc loại cao so với thế giới (119 người/Km2, gấp hơn hai lần), nhưng tương đương với mật độ của châu Á.

Xem thêmBài 15: Đặc điểm dân cư, xã hội Đông Nam Á

Bài 14: Đông Nam Á – đất liền và hải đảo

Quan sát hình 1.2 (SGK trang 5) và hình 14.1 (SGK trang 48), em hãy xác định vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á.
Trả lời
- Khu vực Đông Nam Á nằm ở phía đông nam châu Á, nơi tiếp giáp giữa Thái Bình Dương và Ân Độ Dương, có vị trí là cầu nối giữa lục địa Á-Âu với lục địa Ô-xtrây-li-a.
- Đông Nam Á gồm 2 phần: phần đất liền (bán đảo Trung Ấn) và phần hải đảo (quần đảo Mã Lai).

Xem thêmBài 14: Đông Nam Á – đất liền và hải đảo

Bài 13: Tình hình phát triển kinh tế – xã hội khu vực Đông Á

Dựa vào bảng 13.2 (SGK trang 44), em hãy cho biết tình hình xuất, nhập khẩu của một số nước Đông Á. Nước nào có giá trị xuất khẩu vượt giá trị nhập khẩu cao nhất trong số ba nước đó?
Trả lời
- Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc đều có giá trị xuất khẩu cao hơn giá trị nhập khẩu.
- Nhật Bản có giá trị xuấtkhẩu vượt giá trị nhập khẩu cao nhất trong số ba nước đó.

Xem thêmBài 13: Tình hình phát triển kinh tế – xã hội khu vực Đông Á

Bài 12: Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á

Dựa vào hình 12.1 (SGK trang 41), em hãy cho biết:
- Khu vực Đông Á bao gồm những quốc gia và vùng lãnh thổ nào?
-Các quốc gia và vùng lãnh thổ Đông Á tiếp giáp với các biển nào?
Trả lời
- Các quốc gia và vùng lãnh thổ Đông Á: Trung Quốc, Triều Tiên, Hàn Quốc, Nhật Bản và lãnh thổ Đài Loan.
- Các quốc gia và vùng lãnh thổ Đông Á tiếp giáp với: biển Nhật Bản, biển Hoàng Hải, biển Hoa Đông, Biển Đông.

Xem thêmBài 12: Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á

Bài 11: Dân cư và đặc điểm kinh tế khu vực Nam Á

Quan sát hình 11.1 (SGK trang 37). em có nhận xét gì về sự phân bố dân cư của Nam Á?
Trả lời
Sự phân bố dân cư của Nam Á không đều, dân cư tập trung đông ở các vùng đồng bằng và các khu vực có lượng mưa lớn như: đồng bằng sông Hằng, dải đồng bằng ven biển chân dãy Gát Tây và Gát Đông, khu vực sườn nam Hi-ma-lay-a.

Xem thêmBài 11: Dân cư và đặc điểm kinh tế khu vực Nam Á

Bài 10: Điều kiện tự nhiên khu vực Nam Á

Dựa vào hình 10.1 (SGK trang 33). em hãy:
-  Nêu đặc điểm vị trí địa lí của khu vực Nam Á.
-  Kể các miền địa hình chính từ bắc xuống nam
Trả lời
-  Đặc điểm vị trí địa lí của khu vực Nam Á: là bộ phận nằm ở rìa phía nam của lục địa. Phía tây giáp biển A-rap. phía đông giáp vịnh Ben-gan, phía nam giáp Ấn Độ Dương, phía bắc là hệ thống núi Hi-ma-lay-a hùng vĩ.
- Các miền địa hình chính từ bắc xuống nam:
+ Phía bắc: hệ thống núi Hi-ma-Iay-a hùng vĩ chạy theo hướng tây bắc - đông nam dài gần 2600 km. bề rộng trung hình từ 320 - 400km.
+ Nằm giữa: đồng Hằng Ấn - Hằng rộng và bằng phẳng, chạy từ bờ biển A- rap đến bờ vịnh Ben-gan dài hơn 3000km, bề rộng từ 250km đến 350km.
+ Phía nam: sơn nguyên Đê-can tương đối thấp và bằng phẳng. Hai rìa phía tây và phía đông của sơn nguyên là các dãy Gát Tây và Gát Đông.

Xem thêmBài 10: Điều kiện tự nhiên khu vực Nam Á

Bài 6: Thực hành: Đọc, phân tích lược đồ phân bố dân cư và các thành phố lớn của châu Á

Đọc hình 6.1 (SGK trang 20), nhận biết khu vực có mật độ dân số từ thấp đến cao và điền vào bảng theo mẫu (SGK trang 19) - Kết hợp với lược đồ tự nhiên châu Á và kiến thức đã học, giải thích.

Xem thêmBài 6: Thực hành: Đọc, phân tích lược đồ phân bố dân cư và các thành phố lớn của châu Á
Chuyển hướng trang web