Đề cương Sinh Học học kì 1 lớp 10

CHƯƠNG II. CẤU TRÚC TẾ BÀO

Bài 7 – TẾ BÀO NHÂN SƠ

CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ.

Thành tế bào:

Thành tế bào là Peptiđôglican

Vai trò: Quy định hình dạng tế bào

Màng sinh chất:

Cấu tạo từ 2 lớp photpholipit và Prôtêin

Vai trò: Bảo vệ tế bào

Vỏ nhày (ở 1 số vi khuẩn):

Bảo vệ vi khuẩn → Ít bị bạch cầu tiêu diệt

Lông và roi

Lông (Nhung mao): Giúp vi khuẩn bám vào tế bào chủ

Roi (tiên mao): Giúp vi khuẩn di chuyển

Tế bào chất:

Nằm giữa màng sinh chất và vùng nhân

Không có: Khung tế bào, hệ thống nội màng, bào quan có màng, chỉ có Ribôxôm

1 số vi khuẩn có plasmit (là ADN dạng vòng nhỏ nằm trong tế bào chất của vi khuẩn)

Vùng nhân:

Chưa có màng nhân

Vật chất di truyền là 1 phân tử ADN dạng vòng

PHÂN LOẠI VI KHUẨN:

Dựa vào cấu tạo thành tế bào người ta chia thành 2 loại vi khuẩn

– Vi khuẩn gram+ (Thành tế bào dày, có màu tím khi nhuộm)

– Vi khuẩn gram- (Thành tế bào mỏng, có màu đỏ khi nhuộm)

Dùng kháng sinh đặc hiệu để tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh

ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TẾ BÀO NHÂN SƠ

Kích thước nhỏ (= 1/10 tế bào nhân thực) Có thành tế bào là peptiđôglican

Tế bào chất: Không có: Khung tế bào, hệ thống nội màng, bào quan có màng. Chỉ có Ribôxôm

Nhân: Chưa có màng nhân, vật chất di truyền là một phân tử ADN dạng vòng

Bài 8 – TẾ BÀO NHÂN THỰC

Đặc điểm chung của tế bào nhân thực

Có kích thước lớn hơn tế bào nhân sơ

Có thành tế bào bằng Xenlulôzơ (Ở tế bào thực vật), hoặc kitin (ở tế bào nấm) hoặc có chất nền ngoại bào (ở tế bào động vật)

Tế bào chất: Có khung tế bào, hệ thống nội màng và các bào quan có màng

Nhân: Có màng nhân.

Cấu trúc của tế bào nhân thực

Nhân tế bào

Cấu tạo

Thường có dạng hình cầu, đường kính khoảng 5μm. Có lớp màng kép bao bọc.

Dịch nhân chứa chất nhiễm sắc (ADN và prôtêin) và nhân con

Trên màng nhân có nhiều lỗ nhỏ.

Chức năng.

Lưu trữ thông tin di truyền.

Quy định các đặc điểm của tế bào.

Điều khiển các hoạt động sống của tế bào.

Lưới nội chất:

Cấu tạo.

Là 1 hệ thống ống và xoang dẹp thông với nhau gồm lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt (có đính các hạt ribôxôm)

Chức năng.

Là nơi tổng hợp prôtêin (lưới nội chất hạt)

Tham gia vào quá trình tổng hợp lipit, chuyển hoá đường và phân huỷ chất độc hại của tế bào, cơ thể (lưới nội chất trơn).

Ribôxôm.

Cấu tạo: Ribôxôm là bào quan không có màng. Cấu tạo từ : rARN và prôtêin

Chức năng : Là nơi tổng hợp prôtêin.

Bộ máy Gôngi:

Cấu tạo : Có dạng các túi dẹp xếp cạnh nhau nhưng cái nọ tách biệt với cái kia.

Chức năng Giữ chức năng lắp ráp, đóng gói và phân phối các sản phẩm của tế bào.

Bài 9 – TẾ BÀO NHÂN THỰC (tiếp theo)

Ti thể:

Cấu trúc: Có 2 lớp màng bao bọc: màng ngoài không gấp khúc, màng trong gấp lại tạo thành các mào, trên đó chứa nhiều loại enzim tham gia vào quá trình hô hấp của tế bào. Bên trong ti thể là chất nền chứa ADN và Ribôxôm.

Chức năng: Là nhà máy điện cung cấp nguồn năng lượng chính cho tế bào hoạt động là các phân tử ATP (vì có nhiều enzim chuyển hóa đường và các hợp chất hữu cơ khác thành ATP).

Lục lạp:

Cấu trúc: Có hình bầu dục gồm 2 lớp màng bao bọc, bên trong có chứa chất nền cùng vớicác hệ thống túi dẹp được gọi là tilacôit. Các tilacôit xếp chồng lên nhau tạo thành cấu trúc gọi là grana. Các grana trong lục lạp được nối với nhau bằng hệ thống màng. Trên màng của tilacôit chứa nhiều chất diệp lục và các enzim quang hợp. Trong chất nền của lục lạp có ADN và Ribôxôm.

Chức năng: Là bào quan chỉ có ở tế bào thực vật, có chứa chất diệp lục có khả năng chuyển đổi ánh sáng thành năng lượng hóa học tích lũy dưới dạng tinh bột.

Một số bào quan khác

Không bào:

Có 1 lớp màng bao bọc.

Chức năng: – chứa chất thải độc haị, chứa muối khoáng cùng nhiều chất khác nhau ( tế bào lông hút ở rễ), chứa sắc tố (tế bào ở cánh hoa).

Ở động vật : không bào tiêu hóa, không bào co bóp

Lizôxôm:

Có 1 lớp màng bao bọc chứa nhiều enzim

Chức năng phân hủy các tế bào già và tế bào bị tổn thương không phục hồi được.

Bài 10 – TẾ BÀO NHÂN THỰC (tiếp theo)

Màng sinh chất:

Cấu tạo:

Màng sinh chất có cấu trúc khảm động dày 9nm

Gồm một lớp kép phôtpholipit. Có các phân tử prôtêin xen kẽ (xuyên màng) hoặc ở bề mặt.

Các tế bào động vật có colestêron làm tăng sự ổn định của màng sinh chất.

Bên ngoài có các sợi của chất nền ngoại bào, prôtêin liên kết với lipit tạo lipôprôtêin hay liên kết với cacbohyđrat tạo glicôprôtêin

Chức năng:

Trao đổi chất với môi trường một cách có chọn lọc( bán thấm).

Prôtêin thụ thể thu nhận thông tin cho tế bào.

Glicôprôtêin-“dấu chuẩn” giữ chức năng nhận biết nhau và các tế bào “lạ” (tế bào của các cơ thể khác).

Cấu trúc bên ngoài màng sinh chất

Thành tế bào

Có ở các tế bào thực vật cấu tạo chủ yếu bằng xenlulôzơ và ở nấm là kitin.

Thành tế bào giữ chức năng quy định hình dạng tế bào và bảo vệ tế bào.

Chất nền ngoại bào:

Cấu tạo chủ yếu bằng các loại sợi glicôprôtêin (cacbohyđrat liên kết với prôtêin kết hợp với các chất vô cơ và hữu cơ khác).

Chức năng giúp các tế bào liên kết với nhau và thu nhận thông tin.

Bài 11 – VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT

VẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNG – Đề cương Sinh Học học kì 1 lớp 10

Là phương thức vận chuyển các chất mà không tiêu tốn năng lượng.

Cơ sở khoa học:

Dựa theo nguyên lí khuếch tán của các chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ nồng độ thấp. Sự khuếch tán nước được gọi là sự thẩm thấu.

Có thể khuếch tán bằng 2 cách:

+ Khuếch tán trực tiếp qua lớp phôtpholipit kép.

+ Khuếch tán qua lớp prôtêin xuyên màng.

Khuếch tán phụ thuộc vào sự chênh lệch nồng độ giữa môi trường bên trong và bên ngoài tế bào và đặc tính lí hóa của chất khuếch tán.

+ Các chất không phân cực và có kích thước nhỏ như O2, CO2… khuếch tán trực tiếp qua lớp phôtpholipit kép.

+ Các chất phân cực, ion hoặc các chất có kích thước lớn như glucôzơ khuếch tán qua màng nhờ các kênh prôtêin xuyên màng.

Nước qua màng nhờ kênh aquaporin.

Các loại môi trường bên ngoài tế bào

Môi trường ưu trương: môi trường bên ngoài tế bào có nồng độ của chất tan cao hơn nồng độ của chất tan trong tế bào — chất tan có thể di chuyển từ môi trường bên ngoài vào bên trong tế bào hoặc nước có thể di chuyển từ bên trong ra bên ngoài tế bào.

Môi trường đẳng trương: môi trường bên ngoài có nồng độ chất tan bằng nồng độ chất tan trong tế bào.

Môi trường nhược trương: môi trường bên ngoài tế bào có nồng độ của chất tan thấp hơn nồng độ của chất tan trong tế bào — chất tan không thể di chuyển từ môi trường bên ngoài vào bên trong tế bào được hoặc nước có thể di chuyển từ bên ngoài vào trong tế bào.

VẬN CHUYỂN CHỦ ĐỘNG (VẬN CHUYỂN TÍCH CỰC)

Là phương thức vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao (ngược chiều građien nồng độ) và tiêu tốn năng lượng.

Trên màng tế bào có các bơm ứng với các chất cần vận chuyển, năng lượng được sử dụng là ATP.

VD: Hoạt động của bơm natri-kali: 1 nhóm phôt phat của ATP được gắn vào bơm làm biến đổi cấu hình của prôtêin – làm cho phân tử prôtêin liên kết và đẩy 3 Na+ ra ngoài và đưa 2 K+ vào trong tế bào.

NHẬP BÀO VÀ XUẤT BÀO

Nhập bào

Là phương thức đưa các chất vào bên trong tế bào bằng cách làm biến dạng màng sinh chất.

+ Nhập bào gồm 2 loại:

+ Thực bào:  là phương thức các tế bào động vật “ăn” các loại thức ăn có kích thước lớn như vi khuẩn, mảnh vỡ tế bào…

Diễn biến: Màng tế bào lõm vào bọc lấy thức ăn — đưa thức ăn vào trong tế bào — lizôzim và enzim có tác dụng tiêu hóa thức ăn.

+ Ẩm bào: là phương thức vận chuyển các giọt dịch vào trong tế bào

Xuất bào:

Là phương thức đưa các chất ra bên ngoài tế bào bằng cách làm biến dạng màng sinh chất. 

Đề cương Sinh Học học kì 1 lớp 10

CHƯƠNG III. CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO

Bài 13 – KHÁI QUÁT VỀ NĂNG LƯỢNG VÀ CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT

Năng lượng và các dạng năng lượng trong tế bào

Khái niệm năng lượng

Năng lượng là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công.

Trạng thái của năng lượng:

 Động năng là dạng năng lượng sẵn sàng sinh ra công. (trạng thái bộc lộ của năng lượng)

 Thế năng là loại năng lượng dự trữ, có tiềm năng sinh công. (trạng thái ẩn dấu của năng  lượng).

Các dạng năng lượng trong tế bào

Hoá năng

Nhiệt năng

Điện năng

ATP – đồng tiền năng lượng của tế bào

Cấu tạo của ATP

ATP gồm bazơnitơ ađênin, đường ribôzơ và 3 nhóm phôtphat.

2 nhóm phôtphat cuối cùng dễ bị phá vỡ để giải phóng ra năng lượng.

ATP truyền năng lượng cho các hợp chất khác trở thành ADP và lại được gắn thêm nhóm phôtphat để trở thành ATP.

ATP – ADP + P i + năng lượng

Chức năng của ATP

Cung cấp năng lượng cho các quá trình sinh tổng hợp của tế bào.

Cung cấp năng lượng cho quá trình vận chuyển các chất qua màng (vận chuyển tích cực).

Cung cấp năng lượng để sinh công cơ học.

Chuyển hoá vật chất

Khái niệm

Chuyển hoá vật chất là tập hợp các phản ứng sinh hoá xảy ra bên trong tế bào.

Chuyển hoá vật chất luôn kèm theo chuyển hoá năng lượng.

Bản chất: đồng hoá, dị hoá.

Đồng hoá và dị hoá

Đồng hoá: là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản, đồng thời tích luỹ năng lượng – dạng hoá năng.

Chất hữu cơ phức tạp + ADP – Chất hữu cơ đơn giản + ATP

Dị hoá: là quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản hơn, đồng thời giải phóng năng lượng.

Chất hữu cơ đơn giản + ATP – Chất hữu cơ phức tạp + ADP

Bài 14. ENZIM VÀ VAI TRÒ CỦA ENZIM TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT

ENZIM

Khái niệm enzim

Enzim  là chất xúc tác sinh học được tổng hợp trong các tế bào sống.

Enzim làm tăng tốc độ phản ứng mà không bị biến đổi sau phản ứng.

Cấu trúc

Enzim có thể là prôtêin hoặc prôtêin kết hợp với một số chất khác như các ion kim loại: sắt, đồng, kẽm…

Enzim có cấu trúc phức tạp. Đặc biệt là vùng trung tâm hoạt động  – là nơi chuyên lên kết với cơ chất.

Cấu hình không gian của tâm hoạt động tương thích với cấu hình không gian của cơ chất. Cơ chất liên kết tạm thời với enzim, nhờ đó phản ứng được xúc tác.

Tên enzim  = tên cơ chất + aza

VD: enzim phân giải tinh bột: amilaza, enzim phân giải kitin: kitinaza…

Cơ chế tác động

Enzim liên kết với cơ chất tại trung tâm hoạt động – phức hợp enzim cơ chất – enzim tương tác với cơ chất – sản phẩm.

Liên kết enzim cơ chất mang tính đặc thù. Mỗi enzim thường chỉ xúc tác cho một phản ứng.

Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim

Hoạt tính của enzim được xác định bằng lượng sản phẩm được tạo thành từ một lượng cơ chất trên một đơn vị thời gian.

Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim:

+ Nhiệt độ: Mỗi enzim phản ứng tối ưu ở một nhiệt độ nhất định.

+ Độ pH: Mỗi enzim có một độ pH thích hợp. VD: enzim pepsin cần pH = 2.

+ Nồng độ cơ chất

+ Chất ức chế hoặc hoạt hóa enzim

+ Nồng độ enzim

VAI TRÒ CỦA ENZIM TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT

Làm tăng tốc độ của các phản ứng trong cơ thể — duy trì hoạt động sống của cơ thể.

Sử dụng các chất ức chế hoặc chất hoạt hóa để điều chỉnh hoạt tính của enzim .

Ức chế ngược: là kiểu điều hòa trong đó sản phẩm của con đường chuyển hóa quay lại tác động như một chất ức chế làm bất hoạt enzim — phản ứng ngừng lại.

Bệnh rối loạn chuyển hóa:  là bệnh cho enzim xúc tác cho một cơ chất nào đó không được tổng hợp hay tổng hợp quá ít làm cho cơ chất không được chuyển hóa hay chuyển hóa theo một con đường khác gây bệnh cho cơ thể.

Bài 16 – HÔ HẤP TẾ BÀO

KHÁI NIỆM HÔ HẤP TẾ BÀO

Khái niệm hô hấp tế bào

Hô hấp tế bào là quá trình chuyển đổi năng lượng. Trong đó, các phân tử cacbohiđrat bị phân giải đến CO2 và H2O giải phóng năng lượng và chuyển hóa năng lượng đó thành năng lượng dự trữ dưới dạng ATP.

Nơi diễn ra: ti thể.

Bản chất của quá trình hô hấp

PTTQ: C6H12O6 + 6O2  6CO2 + 6H2O + Năng lượng (ATP + nhiệt)

Hô hấp là một chuỗi các phản ứng ôxi hóa khử, trải qua nhiều giai đoạn và năng lượng được sinh ra ở nhiều giai đoạn khác nhau.

Gồm 3 giai đoạn chính: đường phân, chu trình Crep và chuỗi truyền electron hô hấp.

CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH CỦA QUÁ TRÌNH HÔ HẤP TẾ BÀO

Đường phân

Nơi diễn ra: Tế bào chất.

Diễn biến:

+ Quá trình đường phân bao gồm nhiều phản ứng trung gian và enzim tham gia.

+ Năng lượng được tạo ra dần dần qua nhiều phản ứng.

+ Đầu tiên glucôzơ được hoạt hóa sử dụng 2ATP.

+ Glucôzơ (6C) – 2 axit piruvic (3C) + 4ATP + 2NADH  (1NADH = 3ATP)

NADH: Nicôtinamit ađênin đinuclêôtit.

Như vậy, kết thúc quá trình đường phân thu được 2ATP  và 2 NADH .

Chu trình  Crep

Nơi diễn ra: Chất nền ti thể.

+ 2 axit piruvic được chuyển từ tế bào chất vào chất nền của ti thể.

+ 2 piruvic — 2 axêtyl-coA (2C) + 2NADH + 2CO2

+ Axêtyl-coA bị phân giải hoàn toàn — 4CO2 + 2 ATP + 6NADH + 2FADH2 (1FADH2 = 2ATP)

Chuỗi truyền êlectron hô hấp

Nơi diễn ra: Màng trong ti thể

NADH và FADH2 sẽ bị ôxi hóa thông qua một chuỗi các phản ứng ôxi hóa khử tạo ra ATP  và nước.

Bài 17 – QUANG HỢP

KHÁI NIỆM QUANG HỢP

Khái niệm:

Quang hợp là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ từ các nguyên liệu vô cơ.

Phương trình tổng quát: CO2 + H2O + NLAS —(CH2O) + O2

CÁC PHA CỦA QUÁ TRÌNH QUANG HỢP

Quang hợp được chia thành 2 pha: pha sáng và pha tối.

Các pha của quá trình quang hợp

Điểm phân biệtPha sángPha tối
Điều kiệnCần ánh sángKhông cần ánh sáng
Nơi diễn raHạt grana (màng tilacoit)Chất nền (stroma)
Nguyên liệuH2O, NADP+, ADPCO2, ATP, NADPH
Sản phẩmATP, NADPH, O2Đường glucozo…

B.  MỘT SỐ NỘI DUNG CẦN LƯU Ý

Trong điều kiện nào thì xảy ra quá trình tổng hợp ATP tại lục lạp và ti thể? Quá trình tổng hợp ATP tại 2 bào quan đó khác nhau cơ bản ở điểm nào?

Bài 18 – CHU KÌ TẾ BÀO VÀ QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN

CHU KÌ TẾ BÀO

Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào

Một chu kì tế bào gồm:

– Kì trung gian

– Pha G1: tế bào tổng hợp các chất cần cho sinh trưởng

– Pha S: Nhân đôi ADN và NST

– Pha G2: Tổng hợp các chất cần cho phân bào

– Nguyên phân: Phân chia nhân, Phân chia tế bào chất

DIỄN BIẾN QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN

Phân chia nhân: Gồm 4 kì:

Kì đầu:

Xuất hiện thoi phân bào

Màng nhân dần biến mất

Nhiễm sắc thể kép bắt đầu đóng xoắn

Kì giữa:

Các nhiễm sắc thể kép xoắn cực đại và xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo và dính với thoi phân bào ở 2 phía của tâm động

Kì sau:

Mỗi nhiễm sắc thể kép tách nhau ra ở tâm động thành 2 nhiễm sắc thể đơn

Các nhóm NST đơn phân li 2 cực của tế bào

Kì cuối:

Màng nhân xuất hiện

Nhiễm sắc thể tháo xoắn

Phân chia tế bào chất

Ở Tế bào động vật: Màng tế bào thắt dần ở chính giữa để chia tế bào mẹ thành 2 tế bào con

Ở tế bào thực vật: Hình thành vách ngăn ở chính giữa để chia tế bào mẹ thành 2 tế bào con

Kết quả: Từ 1 tế bào mẹ tạo thành 2 tế bào con, chứa bộ nhiễm sắc thể giống nhau và giống mẹ

Ý NGHĨA PHÂN BÀO NGUYÊN PHÂN

Giúp sinh vật nhân thực sinh sản, sinh trưởng

Tái sinh các mô và bộ phận bị tổn thương

Bài 19 – GIẢM PHÂN

DIỄN BIẾN QUÁ TRÌNH GIẢM PHÂN

Giảm phân 1:

Gồm kì trung gian và 4 kì phân bào chính thức

Kì trung gian 1:

ADN và NST nhân đôi

NST nhân đôi thành NST kép gồm 2 Crômatit dính với nhau ở tâm động

Kì đầu 1:

Các NST kép bắt đôi với nhau theo từng cặp tương đồng, có thể xảy ra trao đổi đoạn NST dẫn đến hoán vị gen

NST kép bắt đầu đóng xoắn

Màng nhân và nhân con tiêu biến

Kì giữa 1:

NST kép đóng xoắn tối đa và xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc, đính với thoi vô sắc ở tâm động

Kì sau 1:

Mỗi NST kép trong cặp NST kép tương đồng di chuyển về 2 cực của tế bào trên thoi vô sắc

Kì cuối 1:

Thoi vô sắc tiêu biến

Màng nhân và nhân con xuất hiện

Số NST trong mỗi tế bào con là n kép

Giảm phân 2: Diễn biến giống nguyên phân

Kỳ trước II – NST vẫn ở trạng thái n NST kép   

Giữa II – Các NST kép xếp 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo

Sau II – Các NST kép tách ra thành NST đơn, phân li về 2 cực  

Kỳ cuối – Kết quả tạo 4 tế bào có bộ NST n đơn

Kết quả:

Từ 1 tế bào mẹ tạo thành 4 tế bào con có số NST = ½ số NST của tế bào mẹ (n NST đơn)

Ở động vật:

+ Con đực: 4 tế bào con tạo thành 4 tinh trùng

+ Con cái: 1 tế bào lớn tạo thành trứng, 3 tế bào nhỏ bị tiêu biến

Ở thực vật: tế bào tạo thành sau giảm phân lại tiếp tục phân bào để tạo thành hạt phấn hay túi phôi

Ý NGHĨA CỦA QUÁ TRÌNH GIẢM PHÂN

Giảm phân kết hợp với thụ tinh và nguyên phân là cơ chế duy trì bộ NST đặc trưng và ổn định của loài qua các thế hệ Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST trong giảm phân đã tạo ra nhiều biến dị tổ hợp giúp giới sinh vật đa dạng, phong phú → là nguyên liệu của chọn giống và tiến hoá → Sinh sản hữu tính có ưu thế hơn sinh sản vô tính.

Bài 22. DINH DƯỠNG – CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT

KHÁI NIỆM VI SINH VẬT

Vi sinh vật là những cơ thể nhỏ bé, chỉ quan sát được dưới kính hiển vi.

Đặc điểm:

– Cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực, một số là tập hợp đơn bào.

– Hấp thụ và chuyển hóa chất dinh dưỡng nhanh.

– Sinh trưởng và sinh sản rất nhanh.

– Phân bố rộng.

MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC KIỂU DINH DƯỠNG

Các loại môi trường cơ bản

Khái niệm:

Môi trường là nơi sinh vật sống và sinh sản. Gồm có: môi trường tự nhiên và môi trường phòng thí nghiệm.

Các loại môi trường:

Trong phòng thí nghiệm, căn cứ vào các chất dinh dưỡng, môi trường nuôi cấy được chia làm 3 loại cơ bản:

Môi trường dùng chất tự nhiên (gồm các hợp chất tự nhiên)

Môi trường tổng hợp (gồm các chất có thành phần và số lượng đã biết)

Môi trường bán tổng hợp (gồm các hợp chất tự nhiên và các hợp chất đã biết thành phần)

Chúng có thể ở dạng đặc hoặc dạng lỏng.

Các kiểu dinh dưỡng

Kiểu dinh dưỡngNguồn năng lượngNguồn cacbon chủ yếuVí dụ
Quang tự dưỡngÁnh sángCO2Vi khuẩn lam, tảo đơn bào
Hoá tự dưỡngChất vô cơ hoặc chất hữu cơCO2Vi khuẩn nitrat hoá, vi khuẩn oxi hoá hidro, oxi hoá lưu huỳnh
Quang dị dưỡngÁnh sángChất hữu cơVi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục và máu tía
Hoá dị dưỡngChất hữu cơChất hữu cơNấm, động vật nguyên sinh, phần lớn vi khuẩn không quang hợp.

Bài 25: SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT

KHÁI NIỆM VỀ SINH TRƯỞNG

Khái niệm sinh trưởng của quần thể vi sinh vật:

Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là sự tăng số lượng tế bào của quần thể.

Thời gian thế hệ (g)

Thời gian thế hệ là thời gian tính từ khi 1 tế bào sinh ra đến khi tế bào đó phân chia hoặc số tế bào trong quần thể tăng gấp đôi.

Công thức tính thời gian thế hệ:   g = t/n

với:   t: thời gian

n: số lần phân chia trong thời gian t

Công thức tính số lượng tế bào

Sau n lần phân chia từ N0 tế bào ban đầu trong thời gian t:

Nt = N0 x 2n

Với: Nt : số tế bào sau n lần phân chia trong thời gian t

N0 : số tế bào ban đầu

n : số lần phân chia

SINH TRƯỞNG CỦA QUẦN THỂ VI SINH VẬT

Nuôi cấy không liên tục

Các phaĐặc điểmỨng dụng
Pha tiềm phát( lag)Vi khuẩn thích nghi với môi trườngKhông có sự gia tăng số lượng tế bàoEnzim cảm ứng hình thành để phân giải các chấtTiêu chuẩn đánh giá chất lượng chủng VSV
Pha lũy thừa (log)Trao đổi chất diễn ra mạnhSố lượng tế bào tăng theo cấp số nhânTốc độ sinh trưởng cực đạiThu chất có hoạt tính sinh học (enzim, kháng sinh)
Pha cân bằngSố lượng tế bào đạt cực đại và không đổi theo thời gian (Số lượng tế bào sinh ra tương đương với số tế bào chết đi)Thu sinh khối
Pha suy vongSố lượng tế bào trong quần thể giảm dần (Do chất dinh dưỡng cạn kiệt, chất độc hại tích lũy nhiều)Sản phẩm trao đổi chất (a.lactic, rượu)

Nuôi cấy liên tục:

Trong nuôi cấy liên tục không có sự bổ sung chất dinh dưỡng mới cũng không lấy ra các chất độc hại do đó quá trình nuôi cấy sẽ nhanh chóng dẫn đến suy vong.

Trong nuôi cấy liên tục chất dinh dưỡng mới thường xuyên được bổ sung đồng thời không ngừng loại bỏ các chất thải, nhờ vậy quá trình nuôi cấy đạt hiệu quả cao và thu được nhiều sinh khối hơn.

Nuôi cấy liên tục được dùng để sản xuất sinh khối vi sinh vật như các enzyme, vitamim, etanol…

Bài 27. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG CỦA VSV

CHẤT HOÁ HỌC

Chất dinh dưỡng

– Các chất hữu cơ như cacbonhiđrat, prôtêin, lipit … là các chất dinh dưỡng.

– Các nguyên tố vi lượng như Zn, Mn, Mo, … có tác dụng điều hoà áp suất thẩm thấu và hoạt hoá các enzyme.

– Các chất hữu cơ như axít amin, vitamin, … với hàm lượng rất ít nhưng rất cần thiết cho vi sinh vật song chúng không có khả năng tự tổng hợp được gọi là nhân tố sinh trưởng vi sinh vật không tự tổng hợp được nhân tố dinh dưỡng gọi là vi sinh vật khuyết dưỡng, vi sinh vật tự tổng hợp được gọi là vi sinh vật nguyên dưỡng.

Chất ức chế sự sinh trưởng

– Sinh trưởng của vi sinh vật có thể bị ức chế bởi nhiều loại hoá chất tự nhiên cũng như nhân tạo, con người đã lợi dụng các hoá chất này để bảo quản thực phẩm cũng như các vật phẩm khác và để phòng trừ các vi sinh vật gây bệnh.

– Một số chất diệt khuẩn thường gặp như các halogen: flo, clo, brom, iod; các chất oxy hoá: perocid, ozon, formalin…

CÁC YẾU TỐ VẬT LÍ

 Ảnh hưởngỨng dụng
Nhiệt độTốc độ phản ứng  sinh hóa trong tế bàoCăn cứ vào khả năng chịu nhiệt chia 4 nhóm: VSV ưu lạnh, VSV ưu ẩm, VSV ưa nhiệt, VSV ưa siêu nhiệtThanh trùng (nhiệt độ cao), kìm hãm sinh trưởng của VSV (nhiệt độ thấp)
Độ ẩmHàm lượng nước quyết định độ ẩm mà nước là dung môi của các chất khoáng, là yếu tố hóa học tham gia vào các quá trình thủy phân các chấtNước dùng khống chế sự sinh trưởng của từng nhóm sinh vật
Độ pHẢnh hưởng tính thấm của màng, hoạt động chuyển hóa vật chất trong tế bào, hoạt tính enzim, sự hình thành ATP. Dựa vào độ Ph của môi trường, chia thành 3 nhóm: VSV ưa axit, VSV ưa kiềm, VSV ưa pH trung tínhTạo điều kiện nuôi cấy thích hợp
Ánh sángVi khuẩn quang hợp cần năng lượng ánh sáng để quang hợp. ánh sáng thường có tác động đến sự hình thành bào tử sinh sản, tổng hợp sắc tố, chuyển động ánh sáng…Bức xạ ánh sáng dùng tiêu diệt hoặc ức chế VSV
ASTTẢnh hưởng đến sự phân chia của vi khuẩnBảo quản thực phẩm

BÀI 29 – CẤU TRÚC CÁC LOẠI VIRUT

Khái niệm virut

Virut là dạng sống chưa có cấu tạo tế bào, có kích thước siêu nhỏ (đo bằng nanomet).

Sống ký sinh nội bào bắt buộc.

Có cấu tạo rất đơn giản, hệ gen chỉ chứa một loại axit nucleic (ADN hoặc ARN) bao bọc bởi phân tử protein.

Cấu tạo virut

Virut trần

Lõi axit nucleic (AND hoặc ARN)

Vỏ protein (capsit)

Nucleocapsit

Virut có vỏ ngoài

Lõi axit nucleic (AND hoặc ARN)

Vỏ protein (capsit)                           

Vỏ ngoài (lớp lipit kép và protein)

Trên vỏ ngoài có gai glycôprôtêin làm nhiệm vụ kháng nguyên, giúp virut bám trên bề mặt tế bào vật chủ.

Hình thái

Virut chưa cấu tạo tế bào nên gọi là hạt virut hay virion.

Phiếu học tập: Đặc điểm hình thái các loại virut

Dạng cấu trúcĐặc điểmĐại diện
XoắnCapsôme sắp sếp theo chiều xoắn của axit nuclêic–Virut sởi- VR đốm thuốc lá
KhốiCapsôme sắp sếp theo  hình khối đa diện với 20 mặt tam giác đều.Virut bại liệt,-HIV.
Hỗn hợpĐầu có cấu trúc khối chứa axit nuclêic gắn với đuôi có cấu trúc xoắnPhagơ T2

Vai trò của lõi: Axit nucleic qui định đặc điểm của virut.

BÀI 30. SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRUT TRONG TẾ BÀO CHỦ

Chu trình nhân lên của virut.

Hấp phụ

Có sự liên kết đặc hiệu giữa gai glicoprotein hoặc protein bề mặt của virut với thụ thể bề mặt của tế bào chủ.

Xâm nhập

Đối với phagơ thì chỉ có phần lõi được tuồn vào trong, còn vỏ ở bên ngoài.

Đối với virut động vật đưa cả nuclêôcapsit vào sau đó cởi vỏ để giải phóng axit nuclêic.

Sinh tổng hợp

Sử dụng các nguyên liệu và enzim của vật chủ để sinh tổng hợp các thành phần của virut (trừ 1 số virut có enzim riêng tham gia vào sinh tổng hợp).

Lắp ráp

Lắp axit nuclêic và prôtêin vỏ lại với nhau tạo thành virut hoàn chỉnh.

Phóng thích

Virut phá vỡ tế bào và phóng thích ra ngoài.

Nếu virut không làm tan tế bào gọi là virut ôn hoà

Nếu virut làm tan tế bào gọi là virut độc.

HIV/ AIDS

Khái niệm

HIV: Human (mmunodeficiency Virus): Virut gây suy giảm miễn dịch ở người.

AIDS:  (Aquired Immuno Dficiency Syndrome) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải.

HIV tấn công vào Limpho bào T4 làm suy giảm hệ thống miễn dịch.

Các VSV cơ hội lợi dụng lúc cơ thể bị suy giảm miễn dịch mà tấn công. Bệnh do chúng gây ra gọi là bệnh cơ hội.

Các con đường lây truyền HIV

Qua đường máu.

Qua đường tình dục.

Mẹ truyền sang con.

Ba giai đoạn phát triển của bệnh

Giai đoạn sơ nhiễm: (cửa sổ)

Giai đoạn không triệu chứng.

Giai đoạn biểu hiện triệu chứng AIDS.

Cách phòng ngừa

Hiểu biết về HIV/ AIDS.

Sống lành mạnh.

Loại trừ tệ nạn xã hội.

Vệ sinh y tế.

Đề cương Sinh Học học kì 1 lớp 10

BÀI 31+32. VIRUT GÂY BỆNH ỨNG DỤNG CỦA VIRUT TRONG THỰC TIỄN + BỆNH TRUYỀN NHIỄM VÀ MIỄN DỊCH

Virut gây bệnh ứng dụng của virut trong thực tiễn

Các virut ký sinh ở VSV, thực vật và côn trùng.

Virut ký sinh ở vi sinh vật (Phagơ)

Phagơ gây những thiệt hại nghiệm trọng cho ngành công nghiệp vi sinh.

Virut ký sinh ở thực vật.

Gây nhiều bệnh như xoắn lá cây cà chua, thân cây bị lùn hay còi cọc…

Virut ký sinh ở côn trùng.

Chúng kí sinh ở những côn trùng ăn lá cây, làm hại cây trồng.

Virut kí sinh ở người và động vật gậy nhiều bệnh nguy hiểm.

Ứng dụng của virut trong thực tiễn

Trong sản xuất các chế phẩm sinh học: inteferon.

Inteferon: Là những protein đặc hiệu do nhiều loại tế bào của cơ thể tiết ra, xuất hiện trong tế bào khi bị nhiễm virut

Inteferon có khả năng chống virut, chống tế bào ung thư và tăng khả năng miễn dịch.

Trong nông nghiệp: Sản xuất thuốc trừ sâu

Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch.

Bệnh truyền nhiễm

Bệnh truyền nhiễm

Khái niệm: Là bệnh lây lan từ cá thể này sang cá thể khác.

Tác nhân gây bệnh: Vi khuẩn, vi nấm, động vật nguyên sinh, virut…

Điều kiện gây bệnh: 3 điều kiện là độc lực (mầm bệnh và độc tố), số lượng nhiễm đủ lớn, con đường xâm nhập thích hợp.

Phương thức lây truyền

Tuỳ loại VSV mà có thể lây truyền theo các con đường khác nhau:

Truyền ngang: Qua hô hấp, qua đường tiêu hoá, qua tiếp xúc trực tiếp, qua vết thương, qua quan hệ tình dục…

Truyền dọc: Từ mẹ truyền sang con.

Các bệnh truyền nhiễm thường gặp do virut.

Bệnh đường hô hấp

Bệnh đường tiêu hoá

Bệnh hệ thần kinh

Bệnh đường sinh dục

Bệnh da.

Phòng chống bệnh truyền nhiễm

Tiêm vacxin, kiểm soát vật trung gian truyền bệnh, giữ gìn vệ sinh cá nhân và công cộng.

Miễn dịch

Khái niệm: Miễn dịch là khả năng của cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh

Miễn dịch không đặc hiệu

Là miễn dịch tự nhiên mang tính bẩm sinh, không đòi hỏi phải có tiếp xúc trước với kháng nguyên.

Có vai trò quan trọng khi cơ chế miễn dịch đặc hiệu chưa kịp phát huy tác dụng.

Miễn dịch đặc hiệu

Xảy ra khi có sự xâm nhập của kháng nguyên.

Gồm có: Miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào.

Xem thêm tại: https://loigiaihay.com/

Chia sẻ bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chuyển hướng trang web