Bài 4 trang 26 Sách bài tập (SBT) Sinh 12 – Bài tập tự giải
Hệ thống nhóm máu A, B, O ở người có 4 kiểu hình : nhóm máu A, nhóm máu B, nhóm máu AB và nhóm máu O. Biết rằng :
– Nhóm máu A do alen (I^A) quy định.
– Nhóm máu B do alen (I^B)quy định.
– Nhóm máu O tương ứng với kiểu gen ( I^OI^O ).
– Nhóm máu AB tương ứng với kiểu gen (I^A I^B)
Các alen (I^A) và (I^B) là đồng trội và trội hoàn toàn so với (I^O).
a) Trong một quần thể người có bao nhiêu kiểu gen quy định hệ nhóm máu này ?
b) Trong một gia đình, chồng nhóm máu AB, vợ nhóm máu O, con có nhóm máu như thế nào ?
c) Trong một gia đình đông con, các con có đủ 4 kiểu hình nhóm máu A, B, AB và O thì bố mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào ?
Lời giải:
a) Trong một quần thể thì có 6 kiểu gen : ({I^A}{I^A};{I^A}{I^O};{I^A}{I^B};{I^B}{I^B};{I^B}{I^O};{I^O}{I^O})
b) Trong một gia đình, chồng nhóm máu AB, vợ nhóm máu O,({I^A}{I^B} times {I^O}{I^O} to {I^A}{I^O}:{I^B}{I^O}) vậy họ có thể sinh ra con có nhóm máu A hoặc B.
c) Để ở đời con có đủ 4 nhóm máu: A,B,O, AB thì bố mẹ phải có kiểu gen: ({I^B}{I^O} times {I^A}{I^O} to {I^A}{I^O};{I^A}{I^B};{I^B}{I^O};{I^O}{I^O})
Bài 5 trang 27 Sách bài tập (SBT) Sinh 12 – Bài tập tự giải
Cho cà chua thân cao, quả vàng lai với cà chua thân thấp, quả đỏ, F1 được toàn cà chua thân cao, quả đỏ. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau, F2 thu được : 721 cây thân cao, quả đỏ ; 239 cây thân cao, quả vàng ; 241 cây thân thấp, quả đỏ ; 80 thân thấp, quả vàng.
a) Biện luận viết sơ đồ lai từ P đến F2.
b) Xác định kiểu gen và kiểu hình của bố mẹ để ngay F1 đã có sự phân tính về cả 2 tính trạng trên là 3 : 3 : 1 : 1 và 3 : 1.
Lời giải:
a) Biện luận: P thân cao quả vàng x thân thấp quả đỏ đưuọc F1 toàn thân cao quả đỏ => thân cao là tính trạng trội so với thân thấp; quả đỏ là trội so với quả vàng. F1 100% thân cao, quả đỏ nên thế hệ P thuần chủng.
Cho F1 tạp giao, F2 thu được : 9/16 thân cao quả đỏ:3/16 thân cao quả vàng: 3/16 thân thấp quả đỏ: 1/16 thân thấp quả vàng phù hợp với quy luật phân ly độc lập của Menđen.
Quy ước gen: A: thân cao; a : thân thấp
B : quả đỏ; b : quả vàng.
P: AAbb x aaBB
F1: AaBb x AaBb
F2: 9A-B-: thân cao quả đỏ
3 A-bb: thân cao, quả vàng
3: aaB- :thân thấp quả đỏ
1aabb: thân thấp quả vàng.
b) F1 phân tính theo tỷ lệ: 3:3:1:1 và 3:1 về 2 tính trạng trên:
– Phân tích tỷ lệ 3:3:1:1 = (3:1)x(1:1)
Suy ra kiểu gen của từng tính trạng phải là (Aa x Aa)(Bb x bb) =>P: AaBb x Aabb
Hoặc (Aa x aa)(Bb xBb) => P: AaBb x aaBb
– Phân tích tỷ lệ kiểu hình 3:1 = (3:1)(1)
suy ra kiểu hình của P: AaBB x AaBB; AaBB x AaBb; AaBB x Aabb => kiểu hình F1: 3 đỏ, cao: 1 vàng cao hoặc Aabb x Aabb => F1: 3 đỏ thấp: 1 vàng thấp.
Tương tự với : Bb xBb và cặp gen còn lại là AA x AA; AA x Aa; AA x aa; aa x aa, suy ra kiểu gen của P phải là:
AABb x AABb ; AABb x AaBb; AABb x aaBb => kiểu hình F1: 3 đỏ cao: 1 đỏ thấp
Hoặc aaBb x aaBb => Kiểu hình F1: 3 vàng cao: 1 vàng thấp
Bài 6 trang 27 Sách bài tập (SBT) Sinh 12 – Bài tập tự giải
Khi lai 2 dòng ngô thuần chủng hạt xanh, trơn và hạt vàng, nhăn thu được F1 đồng loạt có hạt tím, trơn. Giả sử màu sắc và hình dạng vỏ hạt do 2 cặp alen nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau quy định.
a) Cho giao phối các cá thể thế hệ F1 với nhau, không cần lập sơ đồ lai hãy xác định tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F2.
b) Những hạt F2 thuộc dòng thuần về một hay hai tính trạng được biểu hiện bằng những kiểu hình nào ?
c) Cho giao phối các cây hạt tím, nhăn với nhau, sự phân li sẽ như thế nào ?
d) Đem lai các cây hạt xanh, trơn với vàng, nhăn, đời con được 100% hạt có vỏ trơn thì tỉ lệ về màu sắc hạt sẽ như thế nào? Có thể kết luận gì về kiểu gen của cây hạt trơn đã sử dụng ?
Lời giải:
a) Cho các cá thể ở thế hệ F1 giao phối với nhau, tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F2 là:
-Xét màu sắc vỏ hạt : p hạt vàng x hạt xanh ⟶ F1 100% hạt tím nên có quan hệ trội không hoàn toàn. Giả sử, kiểu gen AA : hạt vàng ; Aa : hạt tím ; aa: hạt xanh.
– Xét hình dạng vỏ hạt : p hạt trơn X hạt nhăn ⟶ F1 100% hạt trơn nên hạt trơn là tính trạng trội so với hạt nhăn. Giả sử kiêu gen B – : hạt trơn ; bb : hạt nhăn Theo quy ước trên ta có p : aaBB X AAbb ⟶ F1 là AaBb.
Khi cho các cá thể ở thế hệ F1 giao phôi với nhau, F2 có tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình như sau :
Tỉ lệ kiểu gen :
|
1/4 AA |
2/4 Aa |
1/4 aa |
1/4 BB |
1/16 AABB |
2/16 AaBB |
1/16 aaBB |
2/4 Bb |
2/16 AABb |
4/16 AaBb |
2/16 aaBb |
1/4 bb |
1/16AAbb |
2/16 Aabb |
1/16 aabb |
Tỷ lệ kiểu hình
|
1/4 vàng |
2/4 tím |
1/4 xanh |
3/4 trơn |
3/16 vàng, trơn |
6/16 tím, trơn |
3/16 xanh, trơn |
1/4 nhăn |
1/16 vàng, nhăn |
2/16 tím, nhăn |
1/16 xanh, nhăn |
b)Những hạt F2 thuộc dòng thuần về một hay hai tính trạng được biểu hiện bằng những kiểu gen và kiểu hình sau :
Kiểu gen |
Kiểu hình |
AABB |
vàng, trơn |
AAbb |
vàng,nhăn |
AABb |
vàng, trơn |
AaBB |
tím, trơn |
Aabb |
tím, nhăn |
aaBB |
xanh, trơn |
aaBb |
xanh, trơn |
aabb |
xanh,nhăn |
c) Cho giao phối các cây hạt tím, nhăn với nhau, sự phân li sẽ :
– Kiểu hình tím, nhăn có kiểu gen : Aabb ⟶ Phép lai Aabb x Aabb.
– Tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 AAbb : 2 Aabb : 1 aabb.
– Tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 vàng, nhăn : 2 tím, nhăn : 1 xanh, nhăn.
d) Đem lai các cây hạt xanh, trơn với vàng, nhăn, đời con được 100% hạt có vỏ trơn thì tỉ lệ về màu sắc hạt sẽ có kết quả :
– Lai xanh, trơn X vàng, nhăn, đời con được 100% vỏ hạt trơn ⟶ P : xanh, trơn có kiểu gen aaBB. P vàng, nhăn có kiểu gen AAbb.
Do đó, đời con có 100% kiểu gen Aa ; 100% hạt cho màu tím
– Cây hạt trơn đã sử dụng có kiểu gen đồng hợp BB.
Giaibaitap.pro.vn
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết tại Giải Bài Tập. Mời các bạn cùng xem các nội dung học tập, giải trí và các kiến thức thú vị khác tại đây. Chúc các bạn lướt web vui vẻ !