Phản ứng: HCl + CaOCl2 → CaCl2 + Cl2↑ + H2O
1. Phương trình phản ứng hóa học giữa HCl và CaOCl2
2HCl + CaOCl2 → CaCl2 + Cl2↑ + H2O
2. Điều kiện phản ứng
Điều kiện thường, dung dịch HCl đặc.
3. Cách thực hiện phản ứng
Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl đặc.
4. Hiện tượng nhận biết phản ứng
Có khí mùi sốc màu vàng lục thoát ra.
5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng
5.1 Bản chất của HCl
Dung dịch axit HCl có đầy đủ tính chất hoá học của một axit mạnh.
5.2 Bản chất của CaOCl2
Phản ứng với axit HCl để tạo thành muối canxi clorua, nước và giải phóng khí clo
6. Tính chất hóa học của HCl
Dung dịch axit HCl có đầy đủ tính chất hoá học của một axit mạnh.
6.1 Tác dụng chất chỉ thị:
Dung dịch HCl làm quì tím hoá đỏ (nhận biết axit)
HCl → H+ + Cl–
6.2 Tác dụng với kim loại
Tác dụng với KL (đứng trước H trong dãy Bêkêtôp) tạo muối (với hóa trị thấp của kim loại) và giải phóng khí hidrô (thể hiện tính oxi hóa)
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
Cu + HCl → không có phản ứng
6.3Tác dụng với oxit bazo và bazo:
Sản phẩm tạo muối và nước
NaOH + HCl → NaCl + H2 O
CuO + 2HCl CuCl2 + H2 O
Fe2 O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2 O
6.4 Tác dụng với muối (theo điều kiện phản ứng trao đổi)
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2↑
AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3
(dùng để nhận biết gốc clorua )
Ngoài tính chất đặc trưng là axit , dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện vai trò chất khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2, K2 Cr2O7, MnO2, KClO3 ……
4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl + 2H2 O
K2 Cr2 O7 + 14HCl → 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2 O
Hỗn hợp 3 thể tích HCl và 1 thể tích HNO3 đặc được gọi là hỗn hợp nước cường toan ( cường thuỷ) có khả năng hoà tan được Au ( vàng)
3HCl + HNO3 → 2Cl + NOCl + 2H2O
NOCl → NO + Cl
Au + 3Cl → AuCl3
7. Tính chất hóa học của CaOCl2
Calci hypochlorit phản ứng với carbon dioxide để tạo thành calci cacbonat và giải phóng dichlorine monoxide:
Ca(ClO)2 + CO2 → CaCO3 + Cl2O ↑
Có khả năng tác dụng với khí CO2 và nước trong không khí để tạo ra hai muối canxi mới
2Ca(OCl)2 + CO2 + H2O → CaCO3 + CaCl2 + 2HClO
Có tính kiềm mạnh, có quá trình phân hủy cụ thể theo phương trình sau
ClO– + H2O → HClO + OH–
Phản ứng với axit HCl để tạo thành muối canxi clorua, nước và giải phóng khí clo
CaOCl2 + 2HCl → CaCl2 + H2O + 2Cl2
8. Tính chất vật lí của CaOCl2
Calcium hypochlorite (Ca(OCl)2) là một chất bột màu trắng hoặc vàng nhạt, tan trong nước và có mùi hăng.
Nó có điểm nóng chảy 100 độ C và điểm sôi 175 độ C
Có tính tan trong nước cao, với khả năng hòa tan ở nồng độ cao và phản ứng với nhiều hợp chất hóa học khác.
Nó là một chất tẩy trắng và khử trùng mạnh, được sử dụng rộng rãi trong xử lý nước, tẩy trắng giấy, vải và đồ da. Cũng như trong các ứng dụng khác như xử lý chất thải và sản xuất chất tẩy rửa và chất khử trùng.
9. Bạn có biết
– Clorua vôi là chất bột màu trắng, có mùi xốc của khí clo. Cũng như natri hipoclorit, clorua vôi có tính oxi hóa mạnh. Khi tác dụng với axit clohiđric, clorua giải phóng khí clo.
2HCl + CaOCl2 → CaCl2 + Cl2↑ + H2O
– Trong không khí ẩm, clorua vôi tác dụng với cacbon đioxit, làm thoát ra axit hipoclorơ:
2CaOCl2 + CO2 + H2O → CaCO3 + CaCl2 + 2HClO
10. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Hiện tượng gì xảy ra khi cho CaOCl2 phản ứng với dung dịch HCl đặc?
A. Có kết tủa trắng.
B. Có khí không màu thoát ra.
C. Có khì mùi sốc màu vàng lục thoát ra.
D. Có khí màu nâu đỏ thoát ra.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
CaOCl2 + 2HCl → CaCl2 + Cl2↑ + H2O
⇒ Có khí Clo thoát ra màu vàng lục, mùi sốc
Ví dụ 2: Clorua vôi có công thức hóa học là
A. Ca
B. CaO
C. CaOCl
D. CaOCl2
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Clorua vôi có công thức hóa học là CaOCl2.
Ví dụ 3: Cho CaOCl2 phản ứng vừa đủ với 3,65g dung dịch HCl đặc thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 1,12
B. 2,24
C. 3,36
D. 4,48
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Ta có: nHCl=3,6536,5=0,1 mol
CaOCl2 + 2HCl → CaCl2 + Cl2↑ + H2O
⇒ nCl2=12nHCl =0,05 mol
⇒ V = 0,05. 22,4 = 1,12 lít
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết tại Giải Bài Tập. Mời các bạn cùng xem các nội dung giải trí học tập và các kiến thức thú vị khác tại đây.