Kiểm tra 15 phút lần 1 học kì 2 Địa lí 12 – Đề số 3

Đề bài

Câu 1 :

Vùng có mật đô dân số thấp nhất hiện nay của nước ta là:

  • A.

    Tây Bắc.

  • B.

    Đông Nam Bộ.

  • C.

    Bắc Trung Bộ.

  • D.

    Tây Nguyên.

Câu 2 :

Điều kiện kinh tế – xã hội nào sau đây thuận lợi cho sản xuất cây công nghiệp ở nước ta?

  • A.

    Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, có cả cận nhiệt, cận xích đạo.

  • B.

    Có nhiều loại đất thích hợp với nhiều loại cây công nghiệp.

  • C.

    Có mạng lưới các cơ sở chế biến nguyên liệu cây công nghiệp.

  • D.

    Có nhiều giống cây công nghiệp thích hợp với điều kiện sinh thái.

Câu 3 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, những vùng nuôi nhiều bò ở nước ta là    

  • A.

    Tây Nguyên, đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ.

  • B.

    Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.

  • C.

    Bắc Trung Bộ, đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ.

  • D.

    Duyên hải Nam Trung Bộ, đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên.

Câu 4 :

Việc hình thành các vùng chuyên canh ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long thể hiện xu hướng:

  • A.

    Tăng cường tình trạng độc canh.

  • B.

    Tăng cường chuyên môn hoá sản xuất.

  • C.

    Đẩy mạnh đa dạng hoá nông nghiệp.

  • D.

    Tăng cường sự phân hoá lãnh thổ sản xuất.

Câu 5 :

Việc phát huy thế mạnh của từng vùng đã dẫn tới

  • A.

    sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân hóa sản xuất giữa các vùng.

  • B.

    phân hóa sản xuất giữa các vùng và hình thành vùng kinh tế trọng điểm.

  • C.

    chuyển dịch cơ cấu kinh tế và hình các trung tâm công nghiệp.

  • D.

    hình thành vùng kinh tế trọng điểm và dich vụ tư vấn đầu tư.

Câu 6 :

Ý nghĩa kinh tế của rừng được biểu hiện ở việc

  • A.

    điều hòa khí hậu và hạn chế ô nhiễm môi trường không khí.

  • B.

    bảo vệ đất, ngăn cản quá trình xói mòn rửa trôi.

  • C.

    cung cấp nhiều lâm sản và các dược liệu.

  • D.

    bảo vệ đa dạng sinh học.

Câu 7 :

Phát biểu nào không đúng với hoạt động khai thác thủy sản của nước ta hiện nay

  • A.

    Sản lượng khai thác ngày càng tăng.

  • B.

    Đẩy mạnh phát triển đánh bắt xa bờ.

  • C.

    Nghề cá phát triển mạnh ở Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

  • D.

    Khai thác thủy sản nội địa là chủ yếu.

Câu 8 :

Để giảm tình trạng di dân tự do vào các đô thị, giải pháp lâu dài và chủ yếu là

  • A.

    phát triển và mở rộng mạng lưới các đô thị.

  • B.

    xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng ở đô thị.

  • C.

    hạn chế sự gia tăng dân số cả ở nông thôn và đô thị.

  • D.

    xoá đói giảm nghèo ở nông thôn, công nghiệp hoá nông thôn.

Câu 9 :

Cây ăn quả, cây dược liệu, cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đơi là sản phẩm chuyên môn hóa của vùng

  • A.

    Trung du và miền núi Bắc Bộ.

  • B.

    Đồng bằng sông Hồng.

  • C.

    Tây Nguyên.

  • D.

    Bắc Trung Bộ.

Câu 10 :

Nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư ở nước ta:

  • A.

    Tập quán canh tác và thâm canh cây lúa nước.

  • B.

    Chính sách phát triển dân số của Nhà nước.

  • C.

    Lịch sử định cư và phương thức sản xuất.

  • D.

    Tăng cường đầu tư khai hoang mở rộng đất ở.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết tại Giải Bài Tập. Mời các bạn cùng xem các nội dung giải trí học tập và các kiến thức thú vị khác tại đây.

Chia sẻ bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chuyển hướng trang web