Phản ứng Li + S → Li2S
1. Phản ứng hóa học
2Li + S → 2Li2S
2. Điều kiện phản ứng
Nhiệt độ
3. Cách thực hiện phản ứng
Cho liti tác dụng với lưu huỳnh thu được litisunfua.
4. Hiện tượng nhận biết phản ứng
Li phản ứng với lưu huỳnh đun nóng tỏa nhiều nhiệt tạo chất rắn màu trắng.
5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng
5.1. Bản chất của Li (Liti)
– Trong phản ứng trên Li là chất khử.
– Li có tính khử rất mạnh, tham gia phản ứng mãnh liệt với các phi kim.
5.2. Bản chất của S (Lưu huỳnh)
Trong phản ứng trên S là chất oxi hóa.
6. Tính chất hóa học của Li
Liti là kim loại kiềm có tính khử rất mạnh.
Li → Li+ + 1e
6.1. Tác dụng với phi kim
6.2. Tác dụng với axit
Liti dễ dàng khử ion H+ (hay H3O+) trong dung dịch axit loãng (HCl, H2SO4 loãng…) thành hidro tự do.
2Li + 2HCl → 2LiCl + H2.
2Li + H2SO4 → Li2SO4 + H2.
6.3. Tác dụng với nước
Li tác dụng chậm với nước tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro.
2Li + 2H2O → 2LiOH + H2.
6.4. Tác dụng với hidro
Liti tác dụng với hidro ở áp suất khá lớn và nhiệt độ khoảng 350 – 400oC tạo thành Liti hidrua.
2Li (lỏng) + H2 (khí) → 2LiH (rắn)
7. Tính chất vật lý của Li
– Kim loại kiềm. Trắng – bạc. Nhẹ nhất trong các kim loại, mềm, dễ nóng chảy.
– Có khối lượng riêng là 0,534 g/cm3; có nhiệt độ nóng chảy là 180,50C và sôi ở 1336,60C
8. Tính chất hoá học của S
8.1. Tác dụng với kim loại và hidro
Lưu huỳnh thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với kim loại và hidro.
– Tác dụng với hiđro:
H2 + S → H2S (350oC)
– Tác dụng với kim loại (có to, tạo sản phẩm có số oxh thấp của kim loại).
(Thủy phân sunfua, phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường nên thường dùng S khử độc Hg)
Chú ý: Một số muối sunfua có màu đặc trưng: CuS, PbS, Ag2S (màu đen); MnS (màu hồng); CdS (màu vàng) → thường được dùng để nhận biết gốc sunfua.
– Muối sunfua được chia thành 3 loại:
+ Loại 1. Tan trong nước gồm Na2S, K2S, CaS và BaS, (NH4)2S.
+ Loại 2. Không tan trong nước nhưng tan trong axit mạnh gồm FeS, ZnS, …
+ Loại 3. Không tan trong nước và không tan trong axit gồm CuS, PbS, HgS, Ag2S, …
8.2. Tác dụng với phi kim và hợp chất
S thể hiện tính khử khi tác dụng với 1 số phi kim và 1 số hợp chất có tính oxi hóa.
– Tác dụng với oxi:
– Tác dụng với các chất có tính oxi hóa mạnh:
9. Câu hỏi vận dụng
Câu 1. Muối litisunfua thu được khi cho liti tác dụng với S có tính chất gì?
A. Tan trong nước tạo thành dung dịch có pH = 7
B. Tan trong nước tạo thành dung dịch có pH > 7
C. Tan trong nước tạo thành dung dịch có pH < 7
D. Không tan trong nước
Lời giải:
Đáp án: B
Li2S → 2Li+ + S2- ;
S2- + H2O → HS– + OH–
Câu 2. Cho 0,7 g Li tác dụng với 1,6 g phi kim X thu được muối của K2X. X là
A. Cl2 B. Br2 C. S D. O2
Lời giải:
Phương trình phản ứng: 2Li + S → Li2S
nX = nLi/2 = 0,05 mol ⇒ MX = 1,6/0,05 = 32 g ⇒ X là S
Xem thêm các phương trình phản ứng hóa học khác:
Li + HCl → LiCl + H2
Li + H2SO4 → Li2SO4 + H2
Li + H3PO4 → Li3PO4 + H2
Li + H3PO4 → Li2HPO4 + H2
Li + H3PO4 → LiH2PO4 + H2
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết tại Giải Bài Tập. Mời các bạn cùng xem các nội dung giải trí học tập và các kiến thức thú vị khác tại đây.