Phản ứng: Na + CuSO4 → Cu + Na2SO4
1. Phương trình phản ứng giữa Na và CuSO4
2Na + CuSO4 → Cu + Na2SO4
2. Điều kiện phản ứng
– Nhiệt độ thường
3. Hiện tượng phản ứng xảy ra
Có kết tủa đỏ (Cu)
4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng
4.1 Bản chất của Na
Trong phản ứng trên, Na là một chất khử, tham gia vào quá trình trao đổi electron để tạo ra sản phẩm mới.
4.2 Bản chất của CuSO4
CuSO4 (muối đồng sunfat) được sử dụng làm chất bị khử trong phản ứng.
5. Tính chất hóa học của Na
– Natri có tính khử rất mạnh: Na → Na+ + 1e
5.1 Tác dụng với phi kim
– Khi đốt trong không khí hay trong oxi, Na cháy tạo thành các oxit (oxit thường, peoxit và supeoxit) và cho ngọn lửa có màu vàng đặc trưng.
5.2 Tác dụng với axit
– Natri dễ dàng khử ion H+ trong dung dịch axit loãng (HCl, H2SO4 loãng…) thành hidro tự do.
2Na + 2HCl → 2NaCl + H2
2Na + H2SO4 → Na2SO4 + H2
5.3 Tác dụng với nước
– Natri đều tác dụng mãnh liệt với nước tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro.
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
5.4 Tác dụng với hidro
– Natri tác dụng với hidro ở áp suất khá lớn và nhiệt độ khoảng 350 – 400oC tạo thành natri hidrua.
6. Tính chất vật lí của Na
– Kim loại kiềm màu trắng – bạc, nhẹ, rất mềm, dễ nóng chảy.
– Có khối lượng riêng là 0,968 g/cm3; có nhiệt độ nóng chảy là 97,830C và sôi ở 8860C.
7. Tính chất hóa học của CuSO4
– Có tính chất hóa học của muối.
7.1 Tác dụng với dung dịch bazo:
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
CuSO4 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2 + BaSO4
7.2 Tác dụng với muối:
BaCl2 + CuSO4 → CuCl2 + BaSO4
8. Bài tập vận dụng liên quan
Ví dụ 1: Khi cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 thì sẽ xảy ra hiện tượng
A. ban đầu có xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.
B. ban đầu có sủi bọt khí, sau đó xuất hiện kết tủa xanh.
C. ban đầu có sủi bọt khí, sau đó có tạo kết tủa xanh, rồi kết tủa tan ra, dd trong suốt.
D. chỉ có sủi bọt khí.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Ví dụ 2: Sản phẩm thu được khi cho Na tác dụng với dung dịch muối đồng sunfat là:
A. Na2SO4, Cu B. Na2SO4; H2
C. Na2SO4, H2; Cu(OH)2 D. Na2SO4, Cu, H2
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Ví dụ 3: Ví dụ 3. Cho kim loại 1,15 g Na tác dụng với dung dịch CuSO4 thu được m g kết tủa. Giá trị của m là:
A. 9,8 g B. 4,9 g C. 2,45 g D. 0,49 g
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Phương trình phản ứng: 2Na + CuSO4 + 2H2O → Na2SO4 + H2 + Cu(OH)2
nCu(OH)2 = nNa/2 = 0,05/2 = 0,025 mol ⇒ mCu(OH)2 = 0,025.98 = 2,45 g
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết tại Giải Bài Tập. Mời các bạn cùng xem các nội dung giải trí học tập và các kiến thức thú vị khác tại đây.