SƠ ĐỒ TƯ DUY 12 THÌ TRONG TIẾNG ANH DỄ NHỚ NHẤT

Sơ đồ tư duy 12 thì trong Tiếng Anh dễ nhớ nhất

2.3 Thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành (present perfect) diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại.

Công thức:

  • Khẳng định: S + have/ has + V3 + O
  • Phủ định: S + have/ has + not + V3 + O
  • Nghi vấn: Have/ Has + S + V3 + O?

Ví dụ:

  • She has been my best friend for nearly 10 years. (Cô ấy đã là bạn thân nhất của tôi trong gần 10 năm.)
  • I haven’t received his letter yet. (Tôi vẫn chưa nhận được thư của anh ấy.)
  • Has Harry decided the name of his baby? (Harry đã quyết định tên của con anh ấy chưa?)
Sơ đồ tư duy thì hiện tại hoàn thành

2.4 Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (present perfect continuous) diễn tả hành động xảy ra từ quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp diễn trong tương lai.

Công thức:

  • Khẳng định: S + has/have + been + V-ing + O
  • Phủ định: S + hasn’t/ haven’t + been + V-ing + O
  • Nghi vấn: Has/Have + S + been + V-ing + O?

Ví dụ:

  • My son has been playing volleyball since 4pm (Con trai tôi đã chơi bóng chuyền từ lúc 4 giờ.)
  • He hasn’t playing volleyball all day. (Anh ấy không chơi bóng chuyền cả ngày.)
  • Has he playing volleyball all day? (Anh ấy có chơi bóng chuyền cả ngày không?)
Sơ đồ tư duy thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

2.5. Thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong một thời điểm xác định ở quá khứ.

Công thức:

Với động từ thường:

  • Khẳng định: S + V-ed + O
  • Phủ định: S + did + not + V + O
  • Nghi vấn: Did + S+ V + O ?

Ví dụ:

  • I watched an action movie yesterday. (Tôi xem một bộ phim hành động hôm qua.)
  • She didn’t answer my call. (Cô ấy không trả lời điện thoại của tôi.)
  • Did they all believe in what you said? (Có phải tất cả bọn họ đều tin những gì bạn nói không?)

Với động từ tobe:

  • Khẳng định: S + was/were + O
  • Phủ định: S + was/were + not + O
  • Nghi vấn: Was/Were + S + O?

Ví dụ:

  • I was exhausted after a long working day. (Tôi rất mệt sau một ngày làm việc dài.)
  • She wasn’t interested in music. (Cô ấy không thấy hứng thú với âm nhạc.)
  • Were they absent yesterday? (Có phải hôm qua họ vắng mặt không?)
Sơ đồ tư duy về lý thuyết thì quá khứ đơn

2.6. Thì quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ tiếp diễn (past continuous) diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.

Công thức:

  • Khẳng định: S + was/were + V-ing + O
  • Phủ định: S + wasn’t/weren’t + V-ing + O
  • Nghi vấn: Was/Were + S + V-ing + O?

Ví dụ:

  • I was feeding my cat at 7 o’clock yesterday. (Tôi đang cho mèo ăn lúc 7 giờ hôm qua.)
  • She wasn’t doing housework at 8 o’clock last night. (Cô ấy không làm việc nhà lúc 8 giờ tối qua.)
  • Were they attending the meeting at 10 a.m yesterday? (Có phải họ tham gia buổi họp lúc 10 giờ hôm qua?)
Sơ đồ tư duy thì quá khứ tiếp diễn
Chia sẻ bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chuyển hướng trang web