Hướng dẫn giải chi tiết Đề kiểm tra học kì 1 môn Hóa học lớp 12 có đáp án nhanh và chính xác nhất dành cho học sinh tham khảo được tổng hợp bởi Giải bài tập. Mời các bạn học sinh cùng tham khảo.
Đề bài
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Câu 1. Cho các chất: metyl fomat, glucozơ, anđehit axetic, glixerol, axetilen, fructozơ, tinh bột, axit oxalic. Số chất tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 6.
Câu 2. Đun nóng lần lượt các chất sau trong dung dịch NaOH: CH3COOCH=CH2, CH3COOCH2−CH3,HCOOCH3,CH3COOCH2−CH=CH2,CH3CH2Cl,CH2=CH−Cl.Số chất bị thủy phân cho sản phẩm có phản ứng tráng bạc là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 3. Dãy gồm các chất nào sau đây đều có phản ứng thủy phân?
A. Etyl clorua, etyl axetat, axit axetic, saccarozơ, tinh bột, chất béo.
B. Chất béo, mantozơ, xenlulozơ, glucozơ, tinh bột, benzyl clorua.
C. Chất béo, mantozơ, xenlulozơ, etyl axetat, tinh bột, benzyl clorua.
D. Etyl clorua, etyl axetat, phenol, saccarozơ, xenlulozơ, chất béo.
Câu 4. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol saccarozơ, thu được dung dịch A. Cho lượng dư AgNO3/NH3 vào dung dịch A, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là.
A. 21,6 gam.
B. 43,2 gam.
C. 10,8 gam.
D. 4,32 gam.
Câu 5. Từ một tấn bột sản xuất được V lít rượu 30∘. Biết hiệu suất của quá trình là 60% và khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 g/ml. Giá trị của V là
A. 1417,5
B. 2125.
C. 2370,8
D. 141,75
Câu 6. Saccarozơ, glucozơ, fructozơ đều phản ứng với dung dịch hoặc chất nào sau đây?
A. Dung dịch AgNO3/NH3.
B. Nước brom.
C. Cu(OH)2.
D. Dung dịch NaOH.
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1. (1 điểm)
Từ tinh bột và các chất vô cơ cần thiết hãy viết phương trình điều chế etyl axetat.
Câu 2. (1,5 điểm)
Chọn các thuốc thử thích hợp phân biệt các dung dịch riêng biệt sau bằng phương pháp hóa học: glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Không cần viết phương trình phản ứng.
Câu 3. (1,5 điểm)
Ba chất hữu cơ A, B, C đơn chức đều có công thức phân tử C3H6O2. Biết:
+ A dễ tan trong nước và có nhiệt độ sôi cao hơn nhiều B và C.
+ B có khả năng tráng bạc với AgNO3/NH3.
+ C không tráng bạc và không tan trong nước.
Xác định công thức cấu tạo của A, B, C và viết các phương trình xảy ra.
Câu 4. (3 điểm).
Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam một ete tạo ra từ axit no, đơn chức và ancol no, đơn chức, cần V lít oxi. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí CO2. Biết các thể tích đều đo ở đktc.
a) Tính V.
b) Lập công thức phân tử của E.
c) Thủy phân hoàn toàn 4,4 gam E bằng dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó cô cạn dung dịch thấy có 4,1 gam muối khan. Xác định công thức cấu tạo của E.
Lời giải chi tiết
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
C | B | C | B | A | C |
Lời giải chi tiết
I) Trắc nghiệm
Câu 1. Chọn C.
Gồm những chất có nhóm –CH=O hoặc −C≡CH: metyl fomat, glucoz, anđehit axetic, axetilen, fructozơ (môi trường kiềm chuyển thành glucozơ).
Câu 2. Chọn B.
2 este là: CH3COOCH=CH2,HCOOCH3
(CH2=CH−Cl không bị thủy phân).
Câu 3. Chọn C.
Câu 4. Chọn B.
0,1 mol saccarozơ (đisaccarit) thủy phân cho 0,2 mol monosaccarit (glucozơ và fructozơ) đều tráng bạc cho 0,4 mol Ag.
Câu 5. Chọn A.
(C6H10O5)n→nC6H12O6→2nC2H5OH
162 tấn 92 tấn
1 tấn 0,5679 tấn
Vì H = 60% nên chỉ thu được 0,5679.60% = 0,3402 tấn = 340200 gam.
Thể tích etanol =md=3402000,8=425250ml=425,25 lít.
Thể tích rượu 30∘ là =425,25.10030=1417,5 (lít).
Câu 6. Chọn C.
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1. (1 điểm)
Các phản ứng điều chế:
Câu 2. (1,5 điểm)
Các thuốc thử là dung dịch brom và AgNO3/NH3
+ Chỉ glucozơ làm mất màu nước brom.
+ fructozơ tráng bạc.
+ Saccarozơ không phản ứng.
Câu 3. (1,5 điểm).
Vì A, B, C đơn chức mà phân tử có 2O nên phải là axit hoặc este.
A là axit C2H5OH: vì có liên kết hiđro nên dễ tan trong nước và có nhiệt độ sôi cao nhất.
B là este HCOOC2H5 (có nhóm –CH=O) nên tráng bạc.
C là CH3COOCH3.
Câu 4. (3 điểm)
a) Este no đơn chức
CnH2nO2+3n−22O2→nCO2+nH2O
Số mol H2O = số mol CO2 = 0,2 mol
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
mO2=mCO2+mH2O−mA=8gam
Voxi=5,6 (lít).
b) theo định luật bảo toàn nguyên tố oxi:
Số mol este = số mol CO2+12 số mol H2O – số mol O2=0,05mol
Meste=14n+32=88⇒n=4⇒ este là C4H8O2
c) Số mol muối = số mol este = 0,05 mol
MRCOONa=MR+67=82⇒R=15. R là CH−3
Công thức của este là CH3COOC2H5.
Xem thêm: Lời giải chi tiết Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) môn Hóa học 12 tại TimDapAn.com
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết tại Giải Bài Tập. Hy vọng bài viết trên sẽ hữu ích và tác động tích cực tới kết quả học tập của bạn. Mời bạn tham khảo thêm các tài liệu học tốt khác tại đây .