Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán lớp 9-Đề số 1 có đáp án

Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán lớp 9-Đề số 1 có đáp án

Hướng dẫn giải chi tiết Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán lớp 9-Đề số 1 dành cho học sinh tham khảo. Tuyển tập đề thi có đáp hay nhất được tổng hợp tại Giải Bài Tập.

Đề bài

Bài 1: (2 điểm) 

1) Thực hiện phép tính:

a) 8218+532(21)28218+532(21)2

b) 5+655+7771(5+7)5+655+7771(5+7)

2) Giải phương trình: xx15=17xx15=17.

Bài 2: (2,5 điểm) Cho biểu thức P=3x+9x3x+x2x+1x+2+x21xP=3x+9x3x+x2x+1x+2+x21x với x0,x1x0,x1

a) Rút gọn biểu thức PP.

b) So sánh PP với PP với điều kiện PPcó nghĩa

c) Tìm xx để 1P1P nguyên.

Câu 3: (2 điểm) (VD) Cho đường thẳng (d1):y=(m1)x+2m+1(d1):y=(m1)x+2m+1.

a) Tìm mm để đường thẳng d1d1 cắt trục tung tại điểm có tung độ là 33. Vẽ đồ thị hàm số vừa tìm được và chứng tỏ giao điểm của đồ thị hàm số vừa tìm được với đường thẳng (d):y=x+1(d):y=x+1 nằm trên trục hoành.

b) Tìm mm để khoảng cách từ gốc tọa độ đến đường thẳng d1d1 đạt giá trị lớn nhất.

Bài 4: (3 điểm)   Cho điểm M  bất kì trên đường tròn tâm O đường kính AB. Tiếp tuyến tại M và tại B của (O)(O) cắt nhau tại D. Qua O kẻ đường thẳng vuông góc với OD cắt MD tại C và cắt BD tại N.

a) Chứng minh DC=DNDC=DN.

b) Chứng minh AC là tiếp tuyến của đường tròn tâm O.

c) Gọi H  là chân đường vuông góc kẻ từ M xuống AB, I  là trung điểm MH. Chứng minh B, C, I  thẳng hàng.

d) Qua O kẻ đường vuông góc với AB, cắt (O)(O) tại K  (KM nằm khác phía với đường thẳng AB ). Tìm vị trí của M để diện tích tam giác MHK  lớn nhất.

Bài 5: (0,5 điểm)

            Cho các số thực dương x,y,zx,y,z thỏa mãn x+2y+3z20x+2y+3z20. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức : A=x+y+z+3x+92y+4zA=x+y+z+3x+92y+4z.

Lời giải chi tiết

Bài 1:

1) Thực hiện phép tính:

a)8218+532(21)2=22.2232.2+542.221=222.32+5.42(21)=2262+2022+1=152+1.a)8218+532(21)2=22.2232.2+542.2|21|=222.32+5.42(21)=2262+2022+1=152+1.

Vậy 8218+532(21)2=152+18218+532(21)2=152+1

b)5+655+7771(5+7)=5.5+655+7.7771(5+7)=5(6+5)5+7.(71)7157=6+5+757=6.b)5+655+7771(5+7)=5.5+655+7.7771(5+7)=5(6+5)5+7.(71)7157=6+5+757=6.

Vậy 5+655+7771(5+7)=65+655+7771(5+7)=6

2) Giải phương trình: xx15=17xx15=17.

ĐKXĐ: x15x15

xx15=17x17=x15{x170(x17)2=(x15)2{x17x234x+289=x15{x17x235x+304=0xx15=17x17=x15{x170(x17)2=(x15)2{x17x234x+289=x15{x17x235x+304=0

 Xét phương trình bậc 2: x235x+304=0x235x+304=0 có: Δ=3524.309=9>0Δ=3524.309=9>0

Suy ra phương trình có hai nghiệm phân biệt x1=(35)+92.1=19(tm)x2=(35)92.1=16(ktm)[x1=(35)+92.1=19(tm)x2=(35)92.1=16(ktm)

Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là x=19x=19.

Bài 2:

Cho biểu thức P=3x+9x3x+x2x+1x+2+x21xP=3x+9x3x+x2x+1x+2+x21x  với x0,x1x0,x1

a) Rút gọn biểu thức PP.

ĐKXĐ: x0,x1x0,x1

P=3x+9x3x+x2x+1x+2+x21x=3x+9x3(xx)+(2x2)x+1x+2+x21x=3x+3x3(x+2).(x1)(x1).(x+1)(x1).(x+2)+(x2)(x+2)(x1)(x+2)=3x+3x3(x1)(x4)(x1)(x+2)=x+3x+2(x1)(x+2)=(x+2x)+(x+2)(x1)(x+2)=(x+1)(x+2)(x1)(x+2)=x+1x1.P=3x+9x3x+x2x+1x+2+x21x=3x+9x3(xx)+(2x2)x+1x+2+x21x=3x+3x3(x+2).(x1)(x1).(x+1)(x1).(x+2)+(x2)(x+2)(x1)(x+2)=3x+3x3(x1)(x4)(x1)(x+2)=x+3x+2(x1)(x+2)=(x+2x)+(x+2)(x1)(x+2)=(x+1)(x+2)(x1)(x+2)=x+1x1.

VậyP=x+1x1P=x+1x1.

b) So sánh PP với PP với điều kiện PPcó nghĩa

PP có nghĩa x+1x10x1>0(dox+1>0x0,x1)x+1x10x1>0(dox+1>0x0,x1)

                           x>1x>1.x>1x>1.

Xét hiệu: PP=x+1x1x+1x1PP=x+1x1x+1x1.

PP=x+1x1x+1x1=x+1x1x+1x1=x+1x1(x+1)(x1)(x1)2=x+1x1x1.PP=x+1x1x+1x1=x+1x1x+1x1=x+1x1(x+1)(x1)(x1)2=x+1x1x1.

Ta có: xx1=(x+x1)(xx1)x+x1xx1=(x+x1)(xx1)x+x1=x(x1)x+x1=1x+x+1>0=x(x1)x+x1=1x+x+1>0

Mà có: x1>0x1>0 (cmt)

PP>0P>PPP>0P>P với mọi x>1.x>1.

c) Tìm xx để 1P1P nguyên.

Xét: 1P=x1x+1=x+12x+1=12x+11P=x1x+1=x+12x+1=12x+1.

Để 1P1P nguyên thì 2x+12x+1 nguyên, suy ra x+1x+1 là ước của 2. Mà x+1>x+1>0

(x+1)U(2)(x+1)={1;2}.[x+1=2x+1=1[x=1x=0[x=1(ktm)x=0(tm).(x+1)U(2)(x+1)={1;2}.[x+1=2x+1=1[x=1x=0[x=1(ktm)x=0(tm).

Vậy với x=0x=0 thì 1P1P nguyên.

 Câu 3:

Cho đường thẳng (d1):y=(m1)x+2m+1(d1):y=(m1)x+2m+1.

a) Tìm mm để đường thẳng d1d1 cắt trục tung tại điểm có tung độ là 33. Vẽ đồ thị hàm số vừa tìm được và chứng tỏ giao điểm của đồ thị hàm số vừa tìm được với đường thẳng (d):y=x+1(d):y=x+1 nằm trên trục hoành.

d1d1 cắt trục tung tại điểm có tung độ là 33, suy ra (0;3)(0;3) nằm trên đường thẳng d1d1

3=(m1).0+2m+12m=4m=23=(m1).0+2m+12m=4m=2.

Với m=2m=2 ta có phương trình đường thẳng (d1):y=3x3(d1):y=3x3.

Nhận thấy: A(0;3),B(1;0)A(0;3),B(1;0) nằm trên đồ thị hàm số. Vì hàm số (d1):y=3x3(d1):y=3x3 là hàm số bậc nhất nên đồ thị của nó có dạng đường thẳng, từ đó ta có đồ thị:

Hoành độ giao điểm của (d1):y=3x3(d1):y=3x3(d):y=x+1(d):y=x+1 là nghiệm của phương trình:

x+1=3x34x=4x+1=3x34x=4

x=1y=x+1=1+1=0x=1y=x+1=1+1=0.

Vậy giao điểm của (d1):y=3x3(d1):y=3x3(d):y=x+1(d):y=x+1(1;0)(1;0). Nhận thấy điểm (1;0)(1;0) nằm trên trục hoành (do có tung độ bằng 0).

Vậy ta có điều cần chứng minh. 

b) Tìm mm để khoảng cách từ gốc tọa độ đến đường thẳng d1d1 đạt giá trị lớn nhất.

+) Với x=0y=2m+1A(0;2m+1)x=0y=2m+1A(0;2m+1) là giao điểm của d1d1 với trục tungOA=|2m+1|OA=|2m+1|

+) Với y=0x=(2m+1)m1y=0x=(2m+1)m1B((2m+1)m1;0)B((2m+1)m1;0) là giao điểm của d1d1 với trục hoành

OB=(2m+1)m1OB=|(2m+1)m1|.

Từ O kẻ đường cao OH  với, ta được OH  chính là khoảng cách từ O tới d1d1.

Xét tam giác vuông OAB vuông tại O có đường cao OH

1OH2=1OA2+1OB21OH2=1OA2+1OB2 (hệ thức lượng trong tam giác vuông)

 Đặt 1OH2=t1OH2=t ta có:

t=1OA2+1OB2=1(2m+1)2+(m1)2(2m+1)2=m22m+24m2+4m+1(m12)4m2t+4mt+t=m22m+2m2(4t1)+2m(2t+1)+t2=0t=1OA2+1OB2=1(2m+1)2+(m1)2(2m+1)2=m22m+24m2+4m+1(m12)4m2t+4mt+t=m22m+2m2(4t1)+2m(2t+1)+t2=0

Coi đây là phương trình bậc 2 ẩn mm, phương trình có nghiệm khi  

Δ=(2t+1)2(4t1)(t2)04t2+4t+14t2+9t2013t10t1131OH2113OH13Δ=(2t+1)2(4t1)(t2)04t2+4t+14t2+9t2013t10t1131OH2113OH13

Dấu “=” xảy ra khi phương trình có nghiệm kép

m=b2a=(4t+2)2(4t1)=413+22.(4131)=53(tm)m=b2a=(4t+2)2(4t1)=413+22.(4131)=53(tm).

Vậy m=53m=53 là giá trị cần tìm.

Bài 4:

 

Cho điểm M bất kì trên đường tròn tâm đường kính AB. Tiếp tuyến tại và tại B của (O)(O) cắt nhau tại D. Qua O kẻ đường thẳng vuông góc với OD cắt MD tại C và cắt BD tại N.

a) Chứng minh DC=DNDC=DN.

Xét đường tròn (O)(O) có MD và BD là tiếp tuyến với B, D là tiếp điểm

MD=DBMD=DB(tính chất tiếp tuyến)

Xét tam giác MOD và tam giác BOD có:

MD=BDMD=BD (cmt)

MO=OBMO=OB (cùng là bán kính đường tròn)

OD chung

ΔMOD=ΔBODMDO=BDOODΔMOD=ΔBODMDO=BDOOD là phân giác MDBMDB.

Xét tam giác CDN có:

OD là đường cao (doODCNODCN)

OD là phân giác MDBMDB

Suy ra tam giác CDN cân tại D, suy ra CD=NDCD=ND (đpcm)

b) Chứng minh AC là tiếp tuyến của đường tròn tâm O.

Xét tam giác CND cân tại D có OD là đường cao ứng với đỉnh D, suy ra OD đồng thời là trung trực ứng với cạnh CN, suy ra CO=ONCO=ON

Xét tam giác COA và tam giác BON có:

CO=ONCO=ON (cmt)

OA=OBOA=OB (do cùng là bán kính)

COA=BONCOA=BON (hai góc đối đỉnh)

ΔCOA=ΔBONCAO=NBO=90oΔCOA=ΔBONCAO=NBO=90o

Xét đường tròn tâm O có AC vuông góc với AO, AO là bán kính đường tròn, suy ra AC là tiếp tuyến của đường tròn (đpcm).

c) Gọi  H  là chân đường vuông góc kẻ từ xuống AB, I  là trung điểm MH. Chứng minh B, C, I  thẳng hàng.

Kéo dài BM cắt AC tại Q, BC cắt MH  tại E

Xét tam giác BMD có DM=DB(cmt)DMB=DBMDM=DB(cmt)DMB=DBM

Ta có: ABAQ,ABDNAQ//DN.ABAQ,ABDNAQ//DN.

Mà có CQM=MBDCQM=MBD (so le trong)

Lại có: QMC=DMBQMC=DMB (đối đỉnh)

CQM=QMCCQM=QMC, suy ra tam giác MCQ cân tại C, suy ra QC=MCQC=MC

Chứng minh tương tự như ở câu a ta có AC=MCAC=MC (do tính chất tiếp tuyến)

Suy ra QC=ACQC=12QAQC=ACQC=12QA.

Xét tam giác BQC có ME  song song với QC  (cùng vuông góc với AB)

MEQC=BMBQMEQC=BMBQ (định lí Ta-lét)

Chứng minh tương tự có MHAQ=BMBQMHAQ=BMBQ

Suy ra  MEQC=MHAQMEQC=MHAQ. Mà có QC=12QAQC=12QA suy ra ME=12MHME=12MH, suy ra E là trung điểm của MH.

Mà theo đề bài có I  là trung điểm của MH, suy ra I  trùng với E, suy ra B, C, I thẳng hàng (đpcm).

d) Qua kẻ đường vuông góc với AB cắt (O)(O) tại K  (K và M nằm khác phía với đường thẳng AB). Tìm vị trí của M để diện tích tam giác MHK  lớn nhất.

Gọi P  là giao điểm của MK và AB.

Không mất tính tổng quát, ta chọn bán kính đường tròn bằng 1, giả sử độ dài đoạn OH=a(0<a<1).OH=a(0<a<1).

MH=OM2OH2=1a2.

Có MH song song với OK  (do cùng vuông góc với AB)

PHPO=MHOK=1a21PH=1a2.OP.

Ta có hệ:

{PHPO=1a2PH+PO=OH=a{PO=PH1a2PH+PH1a2=aPH=a.1a21a2+1OP=a1a2+1.

Ta có:

SMHK=SMHP+SPKH=12MH.HP+12OK.HP=12(1a2.a1a21a2+1+1.a1a21a2+1)=12a1a2.1a2+11a2+1=12a1a2.

Áp dụng bất đẳng thức Cosi ta có: a1a2a2+1a22=12

Dấu “=” xảy ra a=1a2a=12

cosMOH=OHR=12MOH=45o.

Vậy M là điểm nằm trên đường tròn sao cho MOH=45o là điểm thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Bài 5:

            Cho các số thực dương x,y,z thỏa mãn x+2y+3z20. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức : A=x+y+z+3x+92y+4z.

Ta có: A=x+y+z+3x+92y+4z=14x+(34x+3x)+12y+(12y+92y)+34z+(14z+4z)

Áp dụng bất đẳng thức Cosi cho các số dương ta có:

+)34x+3x234x.3x=3+)12y+92y212y.92y=3+)14z+4z214z.4z=2

A14(x+2y+3z)+3+3+2=204+3+3+2=13.

Dấu “=” xảy ra {34x=3x12y=92y14z=4z{x=2y=3z=4.

Xem thêm: Lời giải chi tiết Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) môn Toán 9 tại giaibaitap.pro.vn

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết tại Giải Bài Tập. Hy vọng bài viết trên sẽ hữu ích và tác động tích cực tới kết quả học tập của bạn. Mời bạn tham khảo thêm các tài liệu học tốt khác tại đây .

Chia sẻ bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chuyển hướng trang web