Phản ứng K + C2H5OH → C2H5OK + H2
1. Phản ứng hóa học
K + C2H5OH → C2H5OK + H2
2. Điều kiện phản ứng
Không cần điều kiện
3. Cách thực hiện phản ứng
Cho kali tác dụng với rượu etylic
4. Hiện tượng nhận biết phản ứng
K tan dần trong và có khí thoát ra.
5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng
5.1. Bản chất của K (Kali)
– Trong phản ứng trên K là chất khử.
– K là chất khử mạnh, K tham gia phản ứng rượu giải phóng H2 tương tự nước nhưng phản ứng yếu hơn nước.
5.2. Bản chất của C2H5OH (Ancol etylic)
– Trong phản ứng trên C2H5OH là chất oxi hóa.
– C2H5OH phản ứng được với kim loại kiềm.
6. Tính chất hoá học của K
Kali là kim loại kiềm có tính khử rất mạnh.
K → K+ + 1e
6.1. Tác dụng với phi kim
6.2. Tác dụng với axit
2K + 2HCl → 2KCl + H2.
6.3. Tác dụng với nước
K tác dụng mãnh liệt với nước và tự bùng cháy tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro.
2K + 2H2O → 2KOH + H2.
6.4. Tác dụng với hidro
Kali tác dụng với hidro ở áp suất khá lớn và nhiệt độ khoảng 350 – 400oC tạo thành kali hidrua.
2K (lỏng) + H2 (khí) → 2KH (rắn)
7. Tính chất vật lí của K
Kali là kim loại nhẹ thứ hai sau liti, là chất rắn rất mềm, dễ dàng cắt bằng dao và có màu trắng bạc. – Kali bị ôxi hóa rất nhanh trong không khí và phải được bảo quản trong dầu mỏ hay dầu lửa. – Có khối lượng riêng là 0,863 g/cm3; có nhiệt độ nóng chảy là 63,510C và sôi ở 7600C.
8. Tính chất hoá học của C2H5OH
8.1. Phản ứng cháy
Rượu etylic tác dụng mạnh với oxi khi đốt nóng.
8.2. Phản ứng với Na
Rượu etylic tác dụng được với natri, giải phóng khí hiđro.
8.3. Phản ứng với axit axetic
– Axit axetic tác dụng với rượu etylic tạo ra etyl axetat.
– Etyl axetat là chất lỏng, mùi thơm, ít tan trong nước, dùng làm dung môi trong công nghiệp.
– Sản phẩm của phản ứng giữa rượu và axit gọi là este.
9. Câu hỏi vận dụng
Câu 1. Khi cho rượu etylic tác dụng với kali. Chất không tạo thành sau phản ứng là:
A. H2 B. C2H5ONa
C. H2O D. K
Lời giải:
Đáp án D
Phương trình phản ứng: 2K + 2C2H5OH → 2C2H5OK + H2
Câu 2. Cho K tác dụng lần lượt các dung dịch sau: FeCl3; NaOH; C2H5OH; Zn(NO3)2. Số phản ứng xảy ra không thu được muối là
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Lời giải:
Đáp án A
Phương trình phản ứng:
2K + 2C2H5OH → 2C2H5OK + H2
6K + 2FeCl3 + 6H2O → 6KCl + 2Fe(OH)3 + 3H2
2K + Zn(NO3)2 + 2H2O → 2KNO3 + Zn(OH)2 + H2
2K + 2H2O → 2KOH + H2
Câu 3. Cho K tác dụng vừa đủ với 4,6 g C2H5OH thu được V lít khí đktc. Giá trị của V là :
A. 5,6 lít B. 2,24 lít
C. 1,12 lít D. 3,36 lít
Lời giải:
Đáp án C
Phương trình phản ứng: 2K + 2C2H5OH → 2C2H5OK + H2
nH2 = nC2H5OH/2 = 0,1/2 = 0,05 mol ⇒ VH2 = 0,05.22,4 = 1,12 lít
Xem thêm các phương trình phản ứng hóa học khác:
K + CH3OH → CH3OK + H2
K + CH3COOH → CH3COOK + H2
K + C6H5OH → C6H5OK + H2
K2O + CO2 → K2CO3
K2O + SO2 → K2SO3
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết tại Giải Bài Tập. Mời các bạn cùng xem các nội dung giải trí học tập và các kiến thức thú vị khác tại đây.