K + Fe(NO3)3 + H2O → KNO3 + H2 + Fe(OH)3 l K ra KNO3

K + Fe(NO3)3 + H2O → KNO3 + H2 + Fe(OH)3 là phản ứng oxi hóa khử. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

Phản ứng K + Fe(NO3)3 + H2O → KNO3 + H2 + Fe(OH)3

K + Fe(NO3)3 + H2O → KNO3 + H2 + Fe(OH)3 l K ra KNO3 (ảnh 1)

1. Phản ứng hóa học

6K + 2Fe(NO3)3 + 6H2O → 6KNO3 + 3H2 + 2Fe(OH)3

2. Điều kiện phản ứng

Không cần điều kiện

3. Cách thực hiện phản ứng

Cho kali tác dụng với dung dịch muối sắt (III) nitrat

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

K tan dần trong dung dịch muối sắt(III)nitrat có kết tủa màu nâu đỏ tạo thành và có khí thoát ra.

5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

5.1. Bản chất của K (Kali)

– Trong phản ứng trên K là chất khử.

– K là chất khử mạnh, K tham gia phản ứng với các dung dịch muối sẽ tham gia phản ứng với nước trước tạo hidroxit.

5.2. Bản chất của Fe(NO3)3 (Sắt (III) nitrat)

Fe(NO3)3 mang tính chất hóa học của muối nên tác dụng với dung dịch bazơ.

6. Tính chất hoá học của K

Kali là kim loại kiềm có tính khử rất mạnh.

K → K+ + 1e

6.1. Tác dụng với phi kim

Tính chất hóa học của Kali (K) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

6.2. Tác dụng với axit

2K + 2HCl → 2KCl + H2.

6.3. Tác dụng với nước

K tác dụng mãnh liệt với nước và tự bùng cháy tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro.

2K + 2H2O → 2KOH + H2.

6.4. Tác dụng với hidro

Kali tác dụng với hidro ở áp suất khá lớn và nhiệt độ khoảng 350 – 400oC tạo thành kali hidrua.

2K (lỏng) + H2 (khí) → 2KH (rắn)

7. Tính chất vật lí của K

Kali là kim loại nhẹ thứ hai sau liti, là chất rắn rất mềm, dễ dàng cắt bằng dao và có màu trắng bạc. – Kali bị ôxi hóa rất nhanh trong không khí và phải được bảo quản trong dầu mỏ hay dầu lửa. – Có khối lượng riêng là 0,863 g/cm3; có nhiệt độ nóng chảy là 63,510C và sôi ở 7600C.

8. Tính chất hóa học của Fe(NO3)3

– Tính chất hóa học của muối.

– Có tính oxi hóa: Khi tác dụng với chất khử, hợp chất sắt (III) clorua bị khử thành hợp chất sắt (II) hoặc kim loại sắt tự do.

Fe3+ + 1e → Fe2+

Fe3+ + 3e → Fe

8.1. Tính chất hóa học của muối

Tác dụng với dung dịch kiềm:

3Ca(OH)2 + 2Fe(NO3)3 → 3Ca(NO3)2 + 2Fe(OH)3

3NaOH + Fe(NO3)3 → 3NaNO3 + Fe(OH)3

3H2O + 3NH3 + Fe(NO3)3 → 3NH4NO3 + Fe(OH)3

8.2. Tính oxi hóa

Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2

3Mg + 2Fe(NO3)3 → 2Fe + 3Mg(NO3)2

9. Câu hỏi vận dụng

Câu 1. Khi cho K tác dụng với dung dịch Fe(NO3)3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn lọc kết tủa đem nung trong không khí thu được chất rắn X. Chất rắn X là:

A. Fe B. FeO

C. Fe3O4 D. Fe2O3

Lời giải:

Đáp án D

Phương trình phản ứng: 6K + 2Fe(NO3)3 + 6H2O → 6KNO3 + 2Fe(OH)3 + 3H2

2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O

Câu 2. Khi cho K lần lượt vào các dung dịch FeCl3; Fe(NO3)3; NaCl; AgNO3; KNO3; H2O thì số phản ứng xảy ra kết tủa là:

A. 1 B. 2

C. 3 D. 4

Lời giải:

Đáp án C

6K + 2Fe(NO3)3 + 6H2O → 6KNO3 + 2Fe(OH)3 + 3H2

6K + 2FeCl3 + 6H2O → 6KCl + 2Fe(OH)3 + 3H2

2K + 2AgNO3 + H2O → 2KNO3 + Ag2O + H2

Câu 3. Cho 5,85 g K tác dụng với dung dịch Fe(NO3)3 thu được kết tủa X. Nung X đến khối lượng không đổi thu được m g chất rắn. Giá trị của m là:

A. 16 g B. 1,6 g

C. 8 g D. 0,8 g

Lời giải:

Đáp án A

Phương trình phản ứng: 6K + 2Fe(NO3)3 + 6H2O → 6KNO3 + 3H2 + 2Fe(OH)3

2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O

nFe(OH)3 = nK/3 = 0,15/3 = 0,05 mol ⇒ nFe2O3 = 2nFe(OH)3 = 2.0,05 = 0,1 mol

mFe2O3 = 160.0,1 = 16 g

Xem thêm các phương trình phản ứng hóa học khác:

K + C2H5OH → C2H5OK + H2

K + CH3OH → CH3OK + H2

K + CH3COOH → CH3COOK + H2

K + C6H5OH → C6H5OK + H2

K2O + CO2 → K2CO3

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết tại Giải Bài Tập. Mời các bạn cùng xem các nội dung giải trí học tập và các kiến thức thú vị khác tại đây.

Chia sẻ bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chuyển hướng trang web