K + Pb(NO3)2 + H2O → KNO3 + H2 + Pb(OH)2 l K ra KNO3

K + Pb(NO3)2 + H2O → KNO3 + H2 + Pb(OH)2 là phản ứng oxi hóa khử. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

Phản ứng K + Pb(NO3)2 + H2O → KNO3 + H2 + Pb(OH)2

K + Pb(NO3)2 + H2O → KNO3 + H2 + Pb(OH)2 l K ra KNO3 (ảnh 1)

1. Phản ứng hóa học

2K + Pb(NO3)2 + 2H2O → 2KNO3 + H2 + Pb(OH)2

2. Điều kiện phản ứng

Không cần điều kiện

3. Cách thực hiện phản ứng

Cho kali tác dụng với dung dịch muối chì nitrat

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kali tan dần trong dung dịch muối chì, có kết tủa màu trắng tạo thành và có khí thoát ra.

5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

5.1. Bản chất của K (Kali)

– Trong phản ứng trên K là chất khử.

– K là chất khử mạnh, K tham gia phản ứng với các dung dịch muối như Cr3+; Al3+; Zn2+ thì nếu K dư sẽ hòa tan được kết tủa tạo thành.

5.2. Bản chất của Pb(NO3)2 (Chì (II) nitrat)

Pb(NO3)2 mang tính chất hoá học của muối tác dụng được với dung dịch kiềm.

6. Tính chất hoá học của K

Kali là kim loại kiềm có tính khử rất mạnh.

K → K+ + 1e

6.1. Tác dụng với phi kim

Tính chất hóa học của Kali (K) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

6.2. Tác dụng với axit

2K + 2HCl → 2KCl + H2.

6.3. Tác dụng với nước

K tác dụng mãnh liệt với nước và tự bùng cháy tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro.

2K + 2H2O → 2KOH + H2.

6.4. Tác dụng với hidro

Kali tác dụng với hidro ở áp suất khá lớn và nhiệt độ khoảng 350 – 400oC tạo thành kali hidrua.

2K (lỏng) + H2 (khí) → 2KH (rắn)

7. Tính chất vật lý của K

Kali là kim loại nhẹ thứ hai sau liti, là chất rắn rất mềm, dễ dàng cắt bằng dao và có màu trắng bạc. – Kali bị ôxi hóa rất nhanh trong không khí và phải được bảo quản trong dầu mỏ hay dầu lửa. – Có khối lượng riêng là 0,863 g/cm3; có nhiệt độ nóng chảy là 63,510C và sôi ở 7600C.

8. Tính chất hóa học của Pb(NO3)2

Mang tính chất hóa học của muối

Dễ bị phân hủy

2Pb(NO3)2 Tính chất hóa học của Chì 2 Nitrat Pb(NO3)2 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng 2PbO + 4NO2 + O2

Tác dụng với dung dịch bazo

Pb(NO3)2 + 2NaOH → Pb(OH)2 + 2NaNO3

Pb(NO3)2 + Ba(OH)2 → Pb(OH)2 + Ba(NO3)2

Tác dụng với axit

H2S + Pb(NO3)2 → HNO3 + PbS

Tác dụng với muối

Pb(NO3)2 + K2S → PbS + 2KNO3

9. Câu hỏi vận dụng

Câu 1. Các ion nào sau đây có cấu hình 1s22s22p63s23p6:

A. Na+ B. K+

C. Ba2+ D. Li+

Lời giải:

Đáp án B

Câu 2. Khi cho kim loại K vào dung dịch Pb(NO3)2 thì sẽ xảy ra hiện tượng

A. ban đầu có xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.

B. ban đầu có sủi bọt khí, sau đó xuất hiện kết tủa màu trắng.

C. ban đầu có sủi bọt khí, sau đó có tạo kết tủa trắng, rồi kết tủa tan ra, dd trong suốt.

D. chỉ có sủi bọt khí.

Lời giải:

Đáp án B

Phương trình hóa học: 2K + Pb(NO3)2 + 2H2O → 2KNO3 + H2 + Pb(OH)2

Pb(OH)2 + NaOH → K[Pb(OH)3]

Câu 3. Cho K tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch muối chì nitrat 0,2M thu được kết tủa X. Nung kết tủa X trong không khí thu được m g chất rắn đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

A. 4,46 g B. 2,23 g

C. 0,446g D. 0,223 g

Lời giải:

Đáp án A

Phương trình phản ứng: 2K + Pb(NO3)2 + 2H2O → 2KNO3 + H2 + Pb(OH)2

Pb(OH)2 → PbO + 2H2O

nPbO = nPb(NO3)2 = 0,02 = 0,02 mol ⇒ mPbO = 0,02.(207 + 16) = 4,46 g

Xem thêm các phương trình phản ứng hóa học khác:

K + Fe(NO3)3 + H2O → KNO3 + H2 + Fe(OH)3

K + C2H5OH → C2H5OK + H2

K + CH3OH → CH3OK + H2

K + CH3COOH → CH3COOK + H2

K + C6H5OH → C6H5OK + H2

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết tại Giải Bài Tập. Mời các bạn cùng xem các nội dung giải trí học tập và các kiến thức thú vị khác tại đây.

Chia sẻ bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chuyển hướng trang web