Phản ứng (NH4)2SO4 + BaCl2 → NH4Cl + BaSO4↓trắng
1. Phương trình phản ứng (NH4)2SO4 ra NH4Cl
(NH4)2SO4 + BaCl2 → 2NH4Cl + BaSO4↓trắng
2. Điều kiện BaCl2 tác dụng (NH4)2SO4
Không có
3. Hiện tượng phản ứng khi cho BaCl2 tác dụng (NH4)2SO4
Cho BaCl2 phản ứng với dung dịch (NH4)2SO4, Xuất hiện kết tủa trắng bari sunfat (BaSO4) trong dung dịch.
4. Tính chất hóa học của BaCl2
Mang tính chất hóa học của muối
4.1. Tác dụng với muối
BaCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl + Ba(NO3)2
BaCl2 + CuSO4 → BaSO4 + CuCl2
4.2. Tác dụng với axit
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
4.3. Ứng dụng BaCl2
Barium chloride chủ yếu được sử dụng trong việc tinh chế dung dịch nước muối trong các nhà máy clorua caustic và cũng trong sản xuất muối xử lý nhiệt, thép, trong sản xuất bột màu, và trong sản xuất các muối bari khác.
Hợp chất này cũng được dùng trong pháo hoa để tạo màu xanh lá cây sáng.
5. Tính chất hoá học của muối amoni
5.1.Phản ứng thuỷ phân
Tạo môi trường có tính axit làm quỳ tím hoá đỏ.
NH4+ + HOH → NH3 + H3O+ (Tính axit)
5.2. Tác dụng với dung dịch kiềm
(nhận biết ion amoni, điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm)
5.3. Phản ứng nhiệt phân
– Muối amoni chứa gốc của axit không có tính oxi hóa khi nung nóng bị phân hủy thành NH3.
NH4HCO3 (bột nở) được dùng làm xốp bánh.
– Muối amoni chứa gốc của axit có tính oxi hóa khi bị nhiệt phân cho ra N2, N2O.
– Nhiệt độ lên tới 500oC, ta có phản ứng:
2NH4NO3 → 2N2 + O2 + 4H2O
6. Câu hỏi vận dụng liên quan
Câu 1. Điểm giống nhau giữa N2 và CO2 là:
A. Đều không tan trong nước
B. Đều có tính Oxi hóa và tính khử
C. Đều không duy trì sự cháy và sự sống
D. Tất cả đều đúng
Lời giải:
Câu 2. Chất nào tác dụng với N2 ở nhiệt độ thường
A. Mg
B. O2
C. Na
D. Li
Lời giải:
Câu 3. Cho phương trình phản ứng: aAl + bHNO3 → Al(NO3)3+ dNO + eH2O
Tỉ lệ a: b là:
A. 2: 3
B. 2: 5
C. 1: 3
D. 1: 4
Lời giải:
Câu 4. Thuốc thử dùng để phân biệt dung dịch NH4NO3 với dung dịch (NH4)2SO4 là:
A. Đồng và dung dịch HCl
B. CuO và dung dịch HCl
C. CuO và dung dịch NaOH
D. dung dịch NaOH và dung dịch HCl
Lời giải:
Xem thêm các phương trình hóa học khác:
(NH4)2SO4 + NaOH → Na2SO4 + NH3 + H2O
Pb(OH)2 + NaOH → Na2PbO2 + H2O
KClO3 + C → KCl + CO2
HClO + KOH → KClO + H2O
Hoàn thành sơ đồ sau: S → SO2 → SO3 → H2SO4
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết tại Giải Bài Tập. Mời các bạn cùng xem các nội dung giải trí học tập và các kiến thức thú vị khác tại đây.