NH4NO3 + NaOH → NaNO3 + NH3 + H2O | NH4NO3 ra NaNO3

NH4NO3 + NaOH → NaNO3 + NH3 + H2O là phản ứng trao đổi. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

Phản ứng NH4NO3 + NaOH → NaNO3 + NH3↑ + H2O

NH4NO3 + NaOH → NaNO3 + NH3 + H2O | NH4NO3 ra NaNO3 (ảnh 1)

1. Phương trình phản ứng NH4NO3 ra NaNO3

NH4NO3 + NaOH → NaNO3 + NH3↑ + H2O

2. Điều kiện NH4NO3 tác dụng NaOH

Cho NH4Cl tác dụng với dung dịch NaOH, điều kiện: Nhiệt độ

3. Hiện tượng phản ứng khi cho NH4NO3 tác dụng NaOH

Khi cho NH4Cl tác dụng với dung dịch NaOH, xuất hiện bọt khí có mùi khai do khí Amoniac (NH3) sinh ra.

4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

4.1. Bản chất của NH4NO3 (Amoni nitrat)

NH4NO3 có thể tác dụng với các bazo như KOH, NaOH, Ba(OH)2,…

4.2. Bản chất của NaOH (Natri hidroxit)

NaOH là một bazo mạnh tác dụng được với NH4NO3.

5. Tính chất hóa học của NH4NO3

Tính chất hóa học của NH4NO3

Chúng có thể bị nhiệt phân dưới tác dụng của nhiệt độ từ 190 đến 245 độ C làm xuất hiện bọt khí do Dinito Oxit (N2O) được sinh ra, theo phương trình phản ứng sau:

NH4NO3 ⟶ 2H2O + N2O

Amoni nitrat có thể tác dụng được với axit như HCl, H2SO4 theo phương trình sau đây:

HCl + NH4NO3⟶ HNO3 + NH4Cl

H2SO4 + 2NH4NO3 ⟶ (NH4)2SO4+ 2HNO3

Đây là chất có thể tác dụng với các bazơ như:

KOH + NH4NO3 ⟶ H2O + KNO3 + NH3

NaOH + NH4NO3 ⟶ NaNO3 + NH4OH

Ca(OH)2 + 2NH4NO3 ⟶ Ca(NO3)2 + 2H2O + 2NH3.

Hóa chất thí nghiệm Amoni nitrat có thể tác dụng với các muối như:

Na3PO4 + NH4NO3+ Be(NO3)2 ⟶ 3NaNO3+ Be(NH4PO4).

6. Điều chế NH4N03

Các cách phổ biến nhất để điều chế NH4NO3 là gì? Ammonium nitrate (NH4NO3) là một hợp chất hóa học quan trọng được sử dụng rộng rãi trong nhiều ứng dụng, bao gồm sản xuất phân bón, thuốc nổ và trong ngành công nghiệp hóa chất.

Phản ứng giữa nước, ammonia và dioxide nitơ (NO2): Tạo ra ammonium nitrate (NH4NO3) cùng với ammonium nitrite (NH4NO2).

Phản ứng giữa axit nitric (HNO3) và perchlorate ammonium (NH4ClO4): Hai chất này sẽ tương tác để tạo ra ammonium nitrate (NH4NO3) cùng với acid perchloric (HClO4).

Phản ứng giữa silver nitrate (AgNO3), acetylene (C4H6) và ammonia (NH3): Kết hợp cho ra ammonium nitrate (NH4NO3) cùng với một hợp chất bạc (C4H5Ag).

Phản ứng giữa nitric acid (HNO3) và hydrogen (H): Trong phản ứng này, nitric acid (HNO3) tương tác với hydrogen (H) để tạo ra nước (H2O) và ammonium nitrate (NH4NO3).

7. Tính chất hoá học của NaOH

NaOH là một bazơ mạnh nó sẽ làm quỳ tím chuyển màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein thành màu hồng. Một số phản ứng đặc trưng của Natri Hidroxit được liệt kê ngay dưới đây.

Phản ứng với axit tạo thành muối + nước:

NaOHdd + HCldd→ NaCldd + H2O

Phản ứng với oxit axit: SO2, CO2

2NaOH + SO2→ Na2SO3 + H2O

NaOH + SO2→ NaHSO3

Phản ứng với axit hữu cơ tạo thành muối và thủy phân este, peptit:

NaOH phản ứng với axit hữu cơ tạo muối và peptit

Phản ứng với muối tạo bazo mới + muối mới (điều kiện: sau phản ứng phải tạo thành chất kết tủa hoặc bay hơi):

2NaOH + CuCl2→ 2NaCl + Cu(OH)2↓

Tác dụng với kim loại lưỡng tính:

2NaOH + 2Al + 2H2O→ 2NaAlO2 + 3H2

2NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2

Tác dụng với hợp chất lưỡng tính:

NaOH + Al(OH)3 → NaAl(OH)4

2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O

8. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Cho dung dịch NH4NO3 tác dụng với dung dịch bazơ của kim loạithu được 4,48 lít khí (đktc) và 26,1 gam muối. Kim loại đó là

A. Ca

B. Mg

C. Cu

D. Ba

Lời giải:

Đáp án: D

nNH4NO3 + M(OH)n→ M(NO3)n + nNH3 + nH2O

0,2n 0,2

=> Mmuối = M+ 62n= 26,10,2n

=> M = 68,5n

=> n = 2 và M là Bari.

Câu 2. Hiện tượng thí nghiệm khi cho dung dịch NaOH phản ứng với dung dịch NH4NO3

A. xuất hiện khói trắng

B. xuất hiện mùi khai

C. xuất hiện kết tủa trắng

D. không có hiện tượng gì

Lời giải:

Đáp án: B

Hiện tượng: Có khí mùi khai thoát ra

NaOH + NH4NO3 → NaNO3 + NH3 + H2O

Câu 3. Để nhận biết 2 loại phân bón hoá học NH4NO3 và NH4Cl, ta dùng dung dịch:

A. NaOH

B. Ba(OH)2

C. AgNO3

D. BaCl2

Lời giải:

Đáp án: C

Để nhận biết 2 loại phân bón hoá học NH4NO3 và NH4Cl, ta dùng dung dịch AgNO3.

NH4NO3 không hiện tượng, NH4Cl tạo kết tủa trắng

Phương trình hóa học: NH4Cl + AgNO3 → NH4NO3+ AgCl↓

Câu 4. Muối nào sau đây phản ứng với NaOH không thu được amoniac?

A. NH4Cl.

B. NH4NO3.

C. (NH4)2SO4.

D. NaNO3.

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 5. Các muối nào sau đây nhiệt phân cho sản phẩm khí NH3?

A. NH4HCO3, NH4NO2.

B. NH4NO3, NH4NO2.

C. NH4NO3, NH4HCO3.

D. NH4HCO3, NH4Cl.

Lời giải:

Đáp án: D

Phản ứng nhiệt phân các muối:

NH4HCO3 overset{t^{o} }{rightarrow}NH3 + H2O + CO2

NH4NO2 overset{t^{o} }{rightarrow}N2 + 2H2O

NH4NO3 overset{t^{o} }{rightarrow}N2O + 2H2O

NH4Cl overset{t^{o} }{rightarrow}NH3 + HCl

Câu 6. Nhỏ từ từ dung dịch Amoniac cho đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4. Hiện tượng quan sát được là:

A. Dung dịch màu xanh thẫm tạo thành

B. Có kết tủa màu xanh lam tạo thành

C. Có kết tủa màu xanh lam tạo thành và có khí màu nâu đỏ thoát ra.

D. Lúc đầu có kết tủa màu xanh lam, sau đó kết tủa tan dần tạo thành dung dịch màu xanh thẫm.

Lời giải:

Đáp án: D

CuSO4 + 2NH3 + 2H2O→ Cu(OH)2 ↓+ NH4NO3

Cu(OH)2 ↓xanh có khả năng tạo phức với NH3

NH3 + Cu(OH)2 →[Cu(NH3)4](OH)2 tan

↓xanh xanh đậm

Lúc đầu có kết tủa màu xanh lam, sau đó kết tủa tan dần tạo thành dung dịch màu xanh thẫm.

Xem thêm các phương trình hóa học khác:

(NH4)2SO4 + BaCl2 → NH4Cl + BaSO4

(NH4)2SO4 + NaOH → Na2SO4 + NH3 + H2O

Pb(OH)2 + NaOH → Na2PbO2 + H2O

KClO3 + C → KCl + CO2

HClO + KOH → KClO + H2O

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết tại Giải Bài Tập. Mời các bạn cùng xem các nội dung giải trí học tập và các kiến thức thú vị khác tại đây.

Chia sẻ bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chuyển hướng trang web