(NH4)2SO4 + NaOH → Na2SO4 + NH3 + H2O | (NH4)2SO4 ra Na2SO4

(NH4)2SO4 + NaOH → Na2SO4 + NH3 + H2O là phản ứng trao đổi. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

Phản ứng (NH4)2SO4 + NaOH → Na2SO4 + NH3↑ + H2O

(NH4)2SO4 + NaOH → Na2SO4 + NH3 + H2O | (NH4)2SO4 ra Na2SO4 (ảnh 1)

1. Phương trình phân tử phản ứng (NH4)2SO4 + NaOH

(NH4)2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2NH3↑ + 2H2O

2. Phương trình ion rút gọn (NH4)2SO4 + NaOH

NH4+ + OH → NH3↑ + H2O

3. Điều kiện phản ứng (NH4)2SO4 ra NH3

Nhiệt độ thường

4. Hiện tượng phản ứng (NH4)2SO4 tác dụng với NaOH

Cho (NH4)2SO4 tác dụng với dung dịch NaOH, phản ứng sinh ra khí amoniac.

5. Tính chất hoá học của muối amoni

5.1.Phản ứng thuỷ phân

Tạo môi trường có tính axit làm quỳ tím hoá đỏ.

NH4+ + HOH → NH3 + H3O+ (Tính axit)

5.2. Tác dụng với dung dịch kiềm

(nhận biết ion amoni, điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm)

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

5.3. Phản ứng nhiệt phân

– Muối amoni chứa gốc của axit không có tính oxi hóa khi nung nóng bị phân hủy thành NH3.

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

NH4HCO3 (bột nở) được dùng làm xốp bánh.

– Muối amoni chứa gốc của axit có tính oxi hóa khi bị nhiệt phân cho ra N2, N2O.

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

– Nhiệt độ lên tới 500oC, ta có phản ứng:

2NH4NO3 → 2N2 + O2 + 4H2O

6. Tính chất hoá học của NaOH

NaOH là một bazơ mạnh nó sẽ làm quỳ tím chuyển màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein thành màu hồng. Một số phản ứng đặc trưng của Natri Hidroxit được liệt kê ngay dưới đây.

Phản ứng với axit tạo thành muối + nước:

NaOHdd + HCldd→ NaCldd + H2O

Phản ứng với oxit axit: SO2, CO2

2NaOH + SO2→ Na2SO3 + H2O

NaOH + SO2→ NaHSO3

Phản ứng với axit hữu cơ tạo thành muối và thủy phân este, peptit:

NaOH phản ứng với axit hữu cơ tạo muối và peptit

Phản ứng với muối tạo bazo mới + muối mới (điều kiện: sau phản ứng phải tạo thành chất kết tủa hoặc bay hơi):

2NaOH + CuCl2→ 2NaCl + Cu(OH)2↓

Tác dụng với kim loại lưỡng tính:

2NaOH + 2Al + 2H2O→ 2NaAlO2 + 3H2

2NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2

Tác dụng với hợp chất lưỡng tính:

NaOH + Al(OH)3 → NaAl(OH)4

2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O

7. Câu hỏi vận dụng liên quan

Câu 1. Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quì tím ?

A. NaOH

B. HCl

C. KCl

D. NH3

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 2. Dãy các muối nào sau đây nhiệt phân đều cho sản phẩm là khí NH3?

A. NH4HCO3, NH4Cl, (NH4)2CO3

B. NH4NO3, (NH4)2SO4, (NH4)2CO3

C. NH4NO2, NH4Cl, (NH4)2CO3

D. NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 3. Cho từ từ dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch NaOH. Hiện tượng xảy ra là

A. Có kết tủa trắng

B. Không có hiện tượng

C. có khí mùi khai bay lên và có kết tủa trắng

D. có khí mùi khai bay lên

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 4. Cho dung dịch NH3 đến dư vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)3. Lọc lấy chất kết tủa và cho vào 100 ml dung dịch KOH 2M thì kết tủa vừa tan hết. Nồng độ mol của dung dịch Al2(SO4)3 đã dùng là

A. 1M

B. 0,25M

C. 0,5M

D. 0,75M

Lời giải:

Đáp án: C

Phương trình phản ứng hóa học xảy ra:

6NH3 + Al2(SO4)3 + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3(NH4)2SO4 (1)

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + H2O (2)

Theo phương trình ta có:

nAl(OH)3 = nNaOH = 0,02.2 = 0,04 mol

→ nAl2(SO4)3 = 12. nAl(OH)3 = 0,02 mol

→ CM Al2(SO4)3= 0,020,04 = 0,5 M

Câu 5. Cho các dung dịch sau: NH4Cl, Na2SO4, Ba(HCO3)2. Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt các dung dịch đó?

A. Dung dịch KCl.

B. Dung dịch NaOH.

C. Dung dịch C2H5OH

D. Dung dịch Ca(OH)2.

Lời giải

Đáp án: B

Dùng NaOH để nhận biết hỗn hợp dung dịch trên

Trích mẫu thử và đánh số thứ tự ta có

Xuất hiện mùi khai thì ống nghiệm đó chất ban đầu chứa NH4Cl

NH4Cl + NaOH → NH3 + H2O + NaCl

Xuất hiện kết tủa trắng thì chất ban đầu là Ba(HCO3)2

Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O

Không có hiện tượng gì là Na2SO4

Xem thêm các phương trình hóa học khác:

(NH4)2SO4 + BaCl2 → NH4Cl + BaSO4

Pb(OH)2 + NaOH → Na2PbO2 + H2O

KClO3 + C → KCl + CO2

HClO + KOH → KClO + H2O

Hoàn thành sơ đồ sau: S → SO2 → SO3 → H2SO4

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết tại Giải Bài Tập. Mời các bạn cùng xem các nội dung giải trí học tập và các kiến thức thú vị khác tại đây.

Chia sẻ bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chuyển hướng trang web